Các loại toán tử trong Python
Ngày: 15/11/2023
Python là một ngôn ngữ lập trình được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm khoa học máy tính, học máy, trí tuệ nhân tạo, v.v. Python cung cấp nhiều loại toán tử để thực hiện các phép toán số học, logic, so sánh,.... Trong bài viết này, Ôn thi sinh viên sẽ cùng bạn tìm hiểu về các loại toán tử trong Python, cách sử dụng chúng và ví dụ minh họa.

I. Toán tử trong Python là gì?
Toán tử là các biểu tượng cụ thể được thực hiện ở một số hoạt động trên một giá trị và cho ra một kết quả khác. Ví dụ biểu thức 3 + 5 = 8 thì trong đó 3 và 5 được gọi là các toán hạng và dấu “+” được gọi là toán tử.

II. Các loại toán tử cơ bản
1. Toán tử số học
- Mục đích: dùng để thực hiện phép tính
Toán tử | Tên | Ví dụ |
+ | Phép cộng | 4 + 5 = 9 |
- | Phép trừ | 8 - 9 = -1 |
* | Phép nhân | 8*7 = 56 |
/ | Phép chia | 9/4 = 2 |
% | Phép chia lấy dư | 9%5 = 4 |
** | Phép lũy thừa | 8**2 = 64 |
// | Phép chia làm tròn xuống | 5 // 2 = 2 |
2. Toán tử gán
- Mục đích: Gán giá trị phía phải phép gán cho giá trị phía trái
Toán tử | Ví dụ | Tương đương |
= | X = 100 | X = 100 |
+= | X += 100 | X = X + 100 |
-= | X -= 12 | X = X – 12 |
*= | X *= 20 | X = X * 20 |
/= | X /= 35 | X = X / 35 |
%= | X %= 6 | X = X % 6 |
**= | X ** = 3 | X = X // 3 |
//= | X //= 3 | X = X ** 3 |
&= | X &= 2 | X = X & 2 |
|= | X |= 2 | X = X | 2 |
^= | X ^= 2 | X = X ^ 2 |
>>= | X >>= 5 | X = X >> 5 |
<<= | X <<= 6 | X = X << 6 |
3. Toán tử so sánh
- Mục đích: So sánh giá trị hai vế toán tử, trả về true/false
Toán tử | Tên | Ví dụ minh họa |
== | So sánh bằng | X == Y |
< | So sánh nhỏ hơn | X < Y |
> | So sánh lớn hơn | X > Y |
<= | So sánh nhỏ hơn hoặc bằng | X <= Y |
>= | So sánh Iớn hơn hoặc bằng | X >= Y |
!= | So sánh không tương đương | X != Y |
4. Toán tử logic
- Mục đích: dùng để kết hợp các câu lệnh điều kiện
Toán tử | Mô tả | Ví dụ |
and | Trả về true nếu cả hai vế đều true | 3 < 5 and 9 > 4 |
or | Trả về true nếu một trong hai vế là true | 3 > 5 or 5 > 1 |
not | Trả về kết quả phủ định | not( 3 > 5) : true |
5. Toán tử định danh
- Mục đích: kiểm tra hai đối tượng có cùng địa chỉ bộ nhớ không
Toán tử | Mô tả | Ví dụ |
Is | Trả về true nếu cả hai vế cùng là một đối tượng | X is Y |
Is not | Trả về true nếu cả hai vế là hai đối tượng khác nhau | X is not Y |
6. Toán tử thành viên
Toán tử | Mô tả | Ví dụ |
In | Trả về true nếu đối tượng là thành phần của danh sách | X = [1, 2, 3, 4] A = 1 A in X: true |
Not in | Trả về true nếu đối tượng không là thành phần của danh sách | X = [1, 2, 3, 4] A = 9 A not in X: true |

Xem thêm: Tổng hợp công thức giải tích 1
7. Toán tử thao tác trên bit
Toán tử | Tên | Mô tả |
& | AND | Kết quả là bit 1 nếu cả hai là bit 1 |
| | OR | Kết quả là bit 1 nếu một trong 2 hai là bit 1 |
^ | XOR | Kết quả là bit 1 nếu chỉ một trong 2 hai là bit 1 |
~ | NOT | Đảo ngược chuỗi bit |
<< | Dịch chuỗi sang trái | Dịch chuỗi bit sang trái và thêm bit 0 vào bit phải cùng |
>> | Dịch chuỗi sang phải | Dịch chuỗi bit sang phải và thêm cắt bỏ phần bit phải cùng bị dịch |