Triết học Mác Lênin là môn học quan trọng trong hệ thống giáo dục đại học. Để giúp bạn ôn tập và củng cố kiến thức, Ôn thi sinh viên sẽ giúp bạn chinh phục A+ qua bài viết tổng hợp 50 câu hỏi trắc nghiệm Triết học Mác - Lênin có đáp án. Xem toàn bộ tài liệu siêu hot ở phía cuối bài viết!!!
A. CÂU HỎI
1. Triết học Mác - Lênin là gì?
A. Khoa học của mọi khoa học.
B. Hệ thống tri thức lý luận chung nhất về thế giới, về vị trí, vai trò của con người trong thế giới.
C. Khoa học nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên.
D. Khoa học nghiên cứu về con người và sự nghiệp giải phóng con người ra khỏi mọi
sự áp bức bất công.
2. Triết học Mác - Lênin ra đời trong điều kiện kinh tế - xã hội nào?
A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã trở thành phương thức sản xuất thống trị.
B. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa mới xuất hiện.
C. Chủ nghĩa tư bản đã trở thành chủ nghĩa đế quốc.
D. Các phương án trả lời còn lại đều đúng.
3. Chủ nghĩa duy vật (CNDV) nào đồng nhất vật chất nói chung với một dạng hay một thuộc tính cụ thể của nó?
A. CNDV biện chứng.
B. CNDV siêu hình thế kỷ 17-18.
C. CNDV trước Mác.
D. CNDV tự phát thời cổ đại.
4. Trong định nghĩa về vật chất của V.I.Lênin, đặc tính nào của mọi dạng vật chất là quan trọng nhất để phân biệt nó với ý thức?
A. Tính thực tại khách quan độc lập với ý thức của con người.
B. Tính luôn vận động và biến đổi.
C. Tính có khối lượng và quảng tính.
D. Các phương án trả lời còn lại đều đúng.
5. Bổ sung để được một khẳng định đúng: “Định nghĩa về vật chất của V.I.Lênin...”.
A. thừa nhận vật chất tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức con người, thông qua các dạng cụ thể của vật chất.
B. thừa nhận vật chất nói chung tồn tại vĩnh viễn, tách rời các dạng cụ thể của vật chất.
C. đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể của vật chất.
D. đồng nhất vật chất với khối lượng.
6. Bổ sung để được một khẳng định đúng: “Chủ nghĩa duy vật biện chứng ...”.
A. không cho rằng thế giới thống nhất ở tính vật chất.
B. không đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể của vật chất.
C. đồng nhất vật chất với ý thức.
D. đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể của vật chất.
7. Lập luận nào sau đây phù hợp với quan niệm duy vật biện chứng về vật chất?
A. Vật chất là cái được cảm giác con người đem lại; nhận thức là tìm hiểu cái cảm giác đó.
B. Ý thức chỉ là cái phản ánh vật chất, con người có khả năng nhận thức được thế giới
C. Có cảm giác mới có vật chất; cảm giác là nội dung mà con người phản ánh trong
nhận thức.
D. Vật chất là cái gây nên cảm giác cho con người; nhận thức chỉ là sự sao chép nguyên xi thế giới vật chất.
Xem thêm: Các tips làm bài tiểu luận triết học Mác Lênin
8. Hãy sắp xếp hình thức vận động từ thấp đến cao?
A. Sinh học - xã hội - vật lý - cơ học - hóa học.
B. Vật lý - Cơ học - hóa học sinh học - xã hội.
C. Cơ học - vật lý - hóa học - sinh học - xã hội.
D. Vật lý - hóa học - cơ học - xã hội - sinh học.
9. Vì sao đứng im mang tính tương đối?
A. Vì nó chỉ xảy ra trong ý thức.
B. Vì nó chỉ xảy ra trong một mối quan hệ nhất định, đối với một hình thức vận động
xác định.
C. Vì nó chỉ xảy ra trong một sự vật nhất định.
D. Vì nó chỉ là quy ước của con người.
10. Bổ sung để được một câu đúng theo quan điểm duy vật biện chứng: "Không gian và thời gian..."
A. chỉ là cảm giác của con người.
B. gắn liền với nhau và với vật chất vận động.
C. không gắn bó với nhau và tồn tại độc lập với vật chất vận động.
D. tồn tại khách quan và tuyệt đối.
11. Bổ sung để được một câu đúng theo quan điểm duy vật biện chứng: "Phản ánh là thuộc tính. .."
A. đặc biệt của các dạng vật chất hữu cơ.
B. phổ biến của mọi dạng vật chất.
C. riêng của các dạng vật chất vô cơ.
D. duy nhất của não người.
12. Bổ sung để được một câu đúng theo quan điểm duy vật biện chứng: “Ý thức là thuộc tính của. . .”.
A. vật chất sống.
B. mọi dạng vật chất trong tự nhiên.
C. động vật bậc cao có hệ thần kinh trung ương.
D. một dạng vật chất có tổ chức cao nhất là bộ não con người.
13. Theo quan điểm duy vật biện chứng, quá trình ý thức diễn ra dựa trên cơ sở nào?
A. Trên cơ sở trao đổi thông tin một chiều từ đối tượng đến chủ thể.
B. Trên cơ sở trao đổi thông tin hai chiều từ chủ thể đến khách thể và ngược lại.
C. Trên cơ sở trao đổi thông tin một chiều từ chủ thể đến khách thể.
D. Các phương án trả lời còn lại đều sai.
14. Nguồn gốc tự nhiên của ý thức là gì?
A. Bộ óc người cùng với thế giới bên ngoài tác động lên bộ óc người.
B. Bộ óc với tính cách là một dạng vật chất có cấu trúc phức tạp, tổ chức tinh vi cùng với các hoạt động sinh lý của hệ thần kinh.
C. Bộ óc và sự phản ánh hiện thực khách quan của con người.
D. Bộ óc với tính cách là một dạng vật chất có cấu trúc phức tạp, tổ chức tinh vi và năng lực phản ánh của thế giới vật chất.
15. Nguồn gốc xã hội của ý thức là gì?
A. Hoạt động lao động nặng nhọc và yêu cầu truyền đạt kinh nghiệm của con người.
B. Quá trình hoạt động lao động và giao tiếp ngôn ngữ của con người.
C. Hoạt động giao tiếp ngôn ngữ của con người.
D. Hoạt động lao động cải tạo giới tự nhiên của con người.
16. Xét về bản chất, ý thức là gì?
A. Sự phản ánh năng động, sáng tạo hiện thực khách quan vào óc con người, dựa trên các quan hệ xã hội.
B. Hình ảnh chủ quan của thế giới tự nhiên khách quan.
C. Hiện tượng xã hội, mang bản chất xã hội và chỉ chịu sự chi phối bởi các quy luật xã hội.
D. Đời sống tâm linh của con người có nguồn gốc sâu xa từ Thượng đế.
17. Yếu tố nào trong kết cấu của ý thức là cơ bản và cốt lõi nhất?
A. Niềm tin, ý chí.
B. Tình cảm.
C. Tri thức.
D. Lý trí.
18. Trong mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, ý thức có vai trò gì?
A. Tác động đến vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
B. Có khả năng tự chuyển thành hình thức vật chất nhất định để tác động vào hình thức vật chất khác.
C. Tác động trực tiếp đến vật chất.
D. Không có vai trò đối với vật chất, vì hoàn toàn phụ thuộc vào vật chất.
19. Về mặt phương pháp luận, mối quan hệ giữa vật chất và ý thức đòi hỏi điều gì?
A. Phải biết phát hiện ra mâu thuẫn để giải quyết kịp thời.
B. Phải dựa trên quan điểm phát triển để hiểu được sự vật vận động như thế nào trong hiện thực.
C. Phải xuất phát từ hiện thực vật chất và biết phát huy tính năng động, sáng tạo của ý thức.
D. Phải dựa trên quan điểm toàn diện để xây dựng kế hoạch đúng và hành động kiên quyết.
20. Phép biện chứng duy vật là khoa học nghiên cứu điều gì?
A. Sự vận động, phát triển của mọi sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, xã hội và tư
duy.
B. Mối liên hệ phổ biến và sự phát triển của mọi sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, xã
hội và tư duy.
C. Những quy luật phổ biến chi phối sự vận động và phát triển trong tự nhiên, xã hội
và tư duy con người.
D. Thế giới quan khoa học và nhân sinh quan cách mạng.
21. Theo phép biện chứng duy vật, cái gì nguồn gốc sâu xa gây ra mọi sự vận động, phát triển xảy ra trong thế giới?
A. Cái hích của Thượng đế nằm bên ngoài thế giới.
B. Mâu thuẫn bên trong sự vật, hiện tượng.
C. Mâu thuẫn giữa lực lượng vật chất và lực lượng tinh thần.
D. Khát vọng vươn lên của vạn vật.
22. Bổ sung để được một khẳng định đúng theo phép biện chứng duy vật: Các sự vật, hiện tượng...
A. tồn tại biệt lập, tách rời nhau trong sự phát triển.
B. chỉ có những quan hệ bề ngoài mang tính ngẫu nhiên.
C. không thể chuyển hóa lẫn nhau trong những điều kiện nhất định.
D. có mối liên hệ, quy định, ràng buộc lẫn nhau.
23. Theo phép biện chứng duy vật, cơ sở tạo nên mối liên hệ phổ biến của vạn vật trong thế giới là gì?
A. Tính thống nhất vật chất của vạn vật trong thế giới
B. Sự thống trị của các lực lượng tinh thần.
C. Lực vạn vật hấp dẫn tồn tại trong thế giới.
D. Sự tồn tại của thế giới.
24. Từ nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến của phép biện chứng duy vật chúng ta rút ra những nguyên tắc phương pháp luận nào cho hoạt động nhận thức và thực tiễn?
A. Nguyên tắc phát triển, nguyên tắc toàn diện.
B. Nguyên tắc toàn diện, nguyên tắc lịch sử - cụ thể.
C. Nguyên tắc lịch sử - cụ thể, nguyên tắc phát triển.
25. Khi xem xét sự vật, quan điểm toàn diện yêu cầu điều gì?
A. Phải nhấn mạnh mọi yếu tố, mọi mối liên hệ của sự vật.
B. Phải coi các yếu tố, các mối liên hệ của sự vật là ngang nhau.
C. Phải nhận thức sự vật như một hệ thống chỉnh thể bao gồm những mối liên hệ qua lại giữa các yếu tố của nó cũng như giữa nó với các sự vật khác.
D. Phải xem xét các yếu tố, các mối liên hệ cơ bản, quan trọng và bỏ qua những yếu tố, những mối liên hệ không cơ bản, không quan trọng.
26. Theo phép biện chứng duy vật, luận điểm nào sau đây đúng?
A. Phát triển là xu hướng chung của sự vận động xảy ra trong thế giới vật chất.
B. Phát triển là xu hướng vận động xảy ra bên ngoài sự ổn định của sự vật.
C. Phát triển là xu hướng vận động cụ thể của các sự vật cá biệt.
D. Phát triển là sự vận động luôn tiến bộ (không có thoái bộ) của thế giới vật chất.
27. Bổ sung để được một câu đúng theo phép biện chứng duy vật: “Phát triển là xu hướng vận động ...”.
A. luôn tiến bộ của thế giới vật chất, xảy ra bên ngoài sự ổn định của sự vật, do sự giải quyết mâu thuẫn gây ra, thông qua bước nhảy về chất và hướng theo xu thế phủ định của phủ định.
B. từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện, xảy ra trong thế giới vật chất.
C. từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện, xảy ra bên ngoài sự vận động cụ thể của các sự vật cá biệt.
D. từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện, xảy ra bên trong một sự vật cá biệt.
28. Khi xem xét sự vật, quan điểm phát triển yêu cầu điều gì?
A. Phải thấy được sự vật sẽ như thế nào trong tương lai.
B. Phải xem xét sự vật trong sự vận động, phát triển của chính nó.
C. Phải thấy được sự tiến bộ mà không cần xem xét những bước thụt lùi của sự vật. D. Các phương án trả lời còn lại đều đúng.
29. Theo phép biện chứng duy vật, luận điểm nào sau đây đúng?
A. Cái riêng tồn tại trong những cái chung; thông qua những cái riêng mà cái chung biểu hiện sự tồn tại của chính mình.
B. Cái chung chỉ là một bộ phận của cái riêng; cái riêng không gia nhập hết vào trong cái chung.
C. Không phải cái đơn nhất và cái chung, mà là cái riêng và cái chung mới có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau.
D. Cái riêng tồn tại độc lập so với cái chung, và quyết định cái chung.
30. Luận điểm nào sau đây phù hợp với phép biện chứng duy vật?
A. Chỉ có cái chung hợp thành bản chất của sự vật mới là cái tất yếu.
B. Mọi cái chung đều là cái tất yếu và mọi cái tất yếu đều là cái chung.
C. Mọi cái chung đều là cái tất yếu nhưng không phải mọi cái tất yếu đều là cái chung.
D. Các phương án trả lời còn lại đều đúng.
31. Yêu cầu nào sau đây trái với ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù cái chung và cái riêng?
A. Muốn phát hiện ra cái chung phải xuất phát từ những cái riêng mà không nên xuất
phát từ ý muốn chủ quan của con người.
B. Để giải quyết hiệu quả một vấn đề riêng nào đó chúng ta cần phải gác lại các vấn đề chung, đặc biệt là những vấn đề chung đang bất đồng.
C. Phải nắm vững điều kiện, tình hình, quy luật chuyển hóa qua lại giữa cái đơn nhất & cái chung để vạch ra các đối sách thích hợp.
D. Khi áp dụng cái chung vào những cái riêng phải cá biệt hóa nó cho phù hợp với từng cái riêng cụ thể.
32. Theo phép biện chứng duy vật thì trong quan hệ nhân quả khẳng định nào sau đây sai?
A. Nguyên nhân xuất hiện cùng với kết quả.
B. Tuỳ thuộc vào điều kiện khác nhau mà một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều hay ít kết quả.
C. Nguyên nhân có trước kết quả.
D. Nguyên nhân sản sinh ra kết quả.
33. Luận điểm nào sau đây phù hợp với phép biện chứng duy vật?
A. Không phải hiện tượng nào cũng có nguyên nhân.
B. Mối liên hệ nhân quả chỉ tồn tại khi chúng ta nhận thức được nó.
C. Ý thức con người đã sáng tạo ra mối liên hệ nhân quả.
D. Ý thức con người không sáng tạo ra mối liên hệ nhân quả.
34. Bổ sung để được một câu đúng theo phép biện chứng duy vật: “Tất nhiên là cái do những nguyên nhân....
A. bên trong sự vật quyết định, trong cùng một điều kiện nó phải xảy ra như thế chứ không thể khác được.
B. bên ngoài sự vật quyết định, trong cùng một điều kiện nó phải xảy ra như thế chứ không thể khác được.
C. bên trong và bên ngoài sự vật quyết định, trong cùng một điều kiện nó phải xảy ra như thế chứ không thể khác được.
D. siêu nhiên chi phối mà con người không thể biết được.
35. Bổ sung để được một câu đúng theo phép biện chứng duy vật: “Muốn họat động thực tiễn thành công chúng ta phải ... để vạch ra đối sách”.
A. dựa vào cả cái tất nhiên lẫn cái ngẫu nhiên.
B. dựa vào cái ngẫu nhiên song không xem nhẹ cái tất nhiên
C. dựa vào cái tất nhiên mà không cần dựa vào cái ngẫu nhiên
D. dựa vào cái tất nhiên song không xem nhẹ cái ngẫu nhiên
36. Theo phép biện chứng duy vật, nội dung của sự vật là gì?
A. Là tất cả những thuộc tính lặp lại ở nhiều sự vật.
B. Là tổng hợp tất cả những mặt bản chất của sự vật.
C. Là toàn bộ những mặt, những yếu tố, quá trình tạo nên sự vật.
D. Là phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là mối liên hệ tương đối bền vững bên trong sự vật.
37. Bổ sung để được một câu đúng theo phép biện chứng duy vật: “Muốn hoạt động thực tiễn thành công chúng ta phải ... để vạch ra đối sách”.
A. bỏ qua tất cả những hình thức khác nhau chỉ lưu ý đến các hình thức giống nhau
B. biết sử dụng nhuần nhuyễn một hình thức ưa thích
C. biết sử dụng nhiều hình thức khác nhau cho những nội dung khác nhau
D. coi các hình thức khác nhau có vai trò như nhau
38. Bổ sung để được một câu đúng theo phép biện chứng duy vật: “Muốn họat động thực tiễn thành công chúng ta phải chú ý đến ... để vạch ra đối sách”.
A. nội dung
B. hình thức
C. hình thức song không bỏ qua nội dung
D. nội dung song không bỏ qua hình thức
39. Theo phép biện chứng duy vật, bản chất là gì?
A. Là tổng hợp tất cả các mặt, mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định bên trong sự
vật.
B. Là phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là mối liên hệ tương đối bền vững bên trong sự vật.
C. Là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, quá trình tạo nên sự vật.
D. Các phương án trả lời còn lại đều đúng.
40. Theo phép biện chứng duy vật, hiện tượng là gì?
A. Là cái xuyên tạc bản chất của sự vật.
B. Là một mặt của bản chất.
C. Là những biểu hiện cụ thể của bản chất ở những điều kiện cụ thể.
D. Là hình thức của sự vật.
41. Theo phép biện chứng duy vật, luận điểm nào sau đây sai?
A. Về cơ bản, hiện tượng và bản chất thống nhất với nhau.
B. Có hiện tượng biểu hiện đúng bản chất nhưng cũng có hiện tượng biểu hiện không đúng bản chất.
C. Để hành động hiệu quả, chúng ta không chỉ dựa vào bản chất mà trước tiên cần xuất phát từ hiện tượng.
D. Hiện tượng và bản chất là những cái đối lập nhau.
42. Bổ sung để được một định nghĩa đúng theo phép biện chứng duy vật: “Hiện thực là phạm trù triết học dùng để chỉ ...”.
A. cái đã, đang và sẽ có.
B. cái sẽ có.
C. cái đã có.
D. cái hiện có.
43. Bổ sung để được một định nghĩa đúng theo phép biện chứng duy vật: “Khả năng là phạm trù triết học dùng để chỉ ...”.
A. cái chưa chắc chắn có, nhưng chắc chắn sẽ có trong tương lai.
B. cái không hợp quy luật, phi hiện thực, không bao giờ xuất hiện.
C. cái hợp quy luật nhưng chỉ tồn tại dưới dạng tiềm năng, không thể biến thành cái hiện thực.
D. cái chưa xuất hiện, song sẽ xuất hiện để trở thành cái hiện thực khi điều kiện hội đủ.
44. Bổ sung để được một câu đúng theo phép biện chứng duy vật: “Muốn họat động thực tiễn thành công chúng ta phải ... để vạch ra đối sách”.
A. dựa vào hiện thực, song cũng phải tính đến khả năng
B. dựa vào khả năng, song cũng phải tính đến hiện thực hiện thực
C. dựa vào cả hiện thực lẫn khả năng
D. tuỳ từng trường hợp mà nên dựa vào khả năng hay dựa vào hiện thực
45. Theo phép biện chứng duy vật, luận điểm nào sau đây sai?
A. Không có chất thuần túy tồn tại bên ngoài sự vật.
B. Chỉ có sự vật có chất mới tồn tại.
C. Chỉ có sự vật có vô vàn chất mới tồn tại.
D. Sự vật và chất hoàn toàn đồng nhất với nhau.
46. Theo phép biện chứng duy vật, luận điểm nào sau đây sai?
A. Lượng là tính quy định vốn của sự vật.
B. Lượng nói lên quy mô, trình độ phát triển của sự vật.
C. Lượng phụ thuộc vào ý chí của con người.
D. Lượng tồn tại khách quan gắn liền với sự vật.
47. Theo phép biện chứng duy vật, luận điểm nào sau đây sai?
A. Chất của sự vật phụ thuộc vào cấu trúc của sự vật.
B. Chất của sự vật phụ thuộc vào yếu tố cấu thành sự vật.
C. Chất của sự vật chỉ phụ thuộc vào số lượng các yếu tố cấu thành sự vật.
D. Chất của sự vật phụ thuộc vào đặc tính cơ bản của sự vật.
48. Phạm trù “độ” trong quy luật Lượng - chất được hiểu như thế nào?
A. Sự biến đổi về chất mà lượng không thay đổi.
B. Khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản về chất.
C. Sự biến đổi về chất và lượng.
D. Khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng bất kỳ cũng làm biến đổi về chất.
49. Luận điểm nào sau đây xuất phát từ nội dung quy luật Lượng - chất?
A. Khi chất của sự vật có sự thay đổi đến độ nào đó thì lượng của sự vật cũng thay
đổi, sự vật mới xuất hiện với chất mới và lượng mới thống nhất với nhau.
B. Chất của sự vật là cái dễ thay đổi hơn lượng của nó.
C. Khi lượng của sự vật có sự thay đổi đến một mức độ nào đó thì chất của sự vật mới thay đổi.
D. Khi lượng của sự vật thay đổi thì chất của sự vật cũng thay đổi theo, sự vật mới xuất hiện với chất mới và lượng mới thống nhất với nhau.
50. Quy luật chuyển hóa từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất, và ngược lại nói lên phương diện nào của sự phát triển?
A. Khuynh hướng của sự vận động và phát triển.
B. Cách thức của sự vận động và phát triển.
C. Nguồn gốc của sự vận động và phát triển.
D. Động lực của sự vận động và phát triển.
B. ĐÁP ÁN
1B |
2A |
3C |
4A |
5A |
6B |
7B |
8C |
9B |
10B |
11B |
12D |
13B |
14A |
15B |
16A |
17C |
18A |
19C |
20C |
21B |
22D |
23A |
24B |
25C |
26A |
27B |
28B |
29B |
30A |
31B |
32A |
33D |
34A |
35D |
36C |
37C |
38D |
39A |
40C |
41C |
42D |
43D |
44A |
45D |
46C |
47C |
48B |
49C |
50B |
=> Xem thêm full bộ tài liệu: tại đây
Chúc các bạn học tập thật tốt !!