CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN NỢ DÀI HẠN - KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2 NEU - 2022
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2 Chương 5:
Kế toán nợ dài hạn
(2022)
>> Xem Đáp án sách bài tập chương 1 Kế toán tài chính 2 NEU. Xem ngay
>> Xem Đáp án sách bài tập chương 2 Kế toán tài chính 2 NEU. Xem ngay
>> Xem Đáp án sách bài tập chương 3 Kế toán tài chính 2 NEU. Xem ngay
>> Xem Đáp án sách bài tập chương 4 Kế toán tài chính 2 NEU. Xem ngay
>> Xem Ebook Kế tóa tài chính 2 NEU. Xem ngay
Đáp án một số bài tập trong sách trường, các bạn dùng để tham khảo học tập. Trong quá trình biên soạn khó tránh khỏi sai sót, các góp ý, phản hồi và hỏi đáp đăng bài trực tiếp tại group Góc ôn thi NEU- Shares, đội ngũ Admin sẽ hỗ trợ học tập 24/7.Bài viết dưới đây gồm 3 phần:
- Công thức phân tích nợ dài hạn
- Giải bài tập giáo trình kế toán tài chính 2 NEU (2020)
- Bài học kinh nghiệm: Những lỗi sai thường hay mắc phải và cách khắc phục.

Gắn tag: kttc2 khi tìm kiếm
Khóa học: NEU BOOK Kế toán tài chính 2
I. CÔNG THỨC PHÂN TÍCH NỢ DÀI HẠN
- Hệ số nợ = Tổng nợ phải trả/Tổng tài sản- Hệ số khả năng thanh toán lãi vay = (Lợi nhuận thuần + Chi phí lãi vay + Chi phí thuế TNDN) / Chi phí lãi vay
II. GIẢI BÀI TẬP CHƯƠNG 5 GIÁO TRÌNH KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2 – 2020
Bài 5.1: Công ty BLUE dự định phát hành 10,000 trái phiếu, mệnh giá mỗi trái phiếu CU60,000 với kỳ hạn 8 năm, lãi suất danh nghĩa 9%. Công ty trả lãi vào cuối năm.Yêu cầu: Hãy tính giá phát hành của trái phiếu và ghi các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình phát hành và trả lãi trái phiếu biết lãi suất thị trường là 11%
Giải:
1/Hệ số chiết khấu của dòng tiền hiện tại: 1/(1+0,11)^8 = 0.43392
Số tiền lãi phải trả từng kỳ là: PVA = [ 1 – 1/(1+i)^n] / i = 5,14612
Giá trị hiện tại của số tiền gốc = (10,000 x CU60,000) x 0.43392
= CU260,355,898
Giá trị hiện tại của số tiền lãi từng kỳ = (10,000 x CU60,000 x 9%) x 5.14612
= CU277,890,629
Giá phát hành trái phiếu = CU538,246,527
Mệnh giá = 10,000 x CU60,000 = CU600,000,000
Phần chiết khấu phải trả = CU61,753,473
2/
Ngày tháng | Tiền lãi | Phần phụ trội phân bổ | Tổng chi phí tiền lãi | Giá trị ghi sổ của trái phiếu |
1/1/N | 538,246,527 | |||
1/1/N+1 | 54,000,000 | 5,207,118 | 59,207,118 | 543,453,645 |
1/1/N+2 | 54,000,000 | 5,779,901 | 59,779,901 | 549,233,546 |
1/1/N+3 | 54,000,000 | 6,415,690 | 60,415,690 | 555,649,236 |
1/1/N+4 | 54,000,000 | 7,121,416 | 61,121,416 | 562,770,652 |
1/1/N+5 | 54,000,000 | 7,904,772 | 61,904,772 | 570,675,423 |
1/1/N+6 | 54,000,000 | 8,774,297 | 62,774,297 | 579,449,720 |
1/1/N+7 | 54,000,000 | 9,739,469 | 63,739,469 | 589,189,189 |
1/1/N+8 | 54,000,000 | 10,810,811 | 64,810,811 | 600,000,000 |
Tổng | 432,000,000 | 61,753,473 |
NV1: Khi phát hành trái phiếu
Nợ TK Tiền 538,242,480
Có TK Trái phiếu phải trả 538,242,480
NV2: Định kỳ, phân bổ phần chênh lệch giữa mệnh giá và giá phát hành trái phiếu và tính ra số lãi phải trả
=> Giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá
Nợ TK Chi phí tiền lãi 59,206,672
Có TK Trái phiếu phải trả 5,206,672
Có TK Lãi phải trả 54,000,000
NV3: Đáo hạn trái phiếu
Nợ TK Trái phiếu phải trả 600,000,000
Có TK Tiền 600,000,000
Bài 5.2: Công ty GREEN dự định phát hành 20,000 trái phiếu, mệnh giá mỗi trái phiếu CU10,000 với kỳ hạn 5 năm, lãi suất danh nghĩa 12%. Công ty trả lãi theo kỳ hạn nửa năm.
Yêu cầu: Hãy tính giá phát hành của trái phiếu và ghi các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình phát hành và trả lãi trái phiếu biết lãi suất thị trường 10%
Giải:
1/ Hệ số chiết khấu của dòng tiền hiện tại: 1/(1+5%)^10 = 0.61391
Hệ số chiết khấu cho số tiền lãi cho số tiền lãi: [1 – 1/(1+5%)^10]/ 5% = 7.72173
Giá trị hiện tại của số tiền gốc = (20,000 x CU10,000) x 0.61391 = 122,782,000
Giá trị hiện tại của số tiền lãi từng kỳ = (20,000 x CU10,000 x 6%) x 7.72173
= 92,660,760
Giá phát hành trái phiếu = CU215,442,760
Phần phụ trội được hưởng = CU15,442,760
Ngày tháng | Tiền lãi | Phần phụ trội phân bổ | Tổng chi phí tiền lãi | Giá trị ghi sổ của trái phiếu |
1/1/N | 215,442,760 | |||
1/7/N | 12,000,000 (200,000,000 x 6%) |
1,227,862 | 10,772,138 (215,442,760 x 5%) |
214,214,898 |
1/1/N+1 | 12,000,000 | 1.289.255 | 10,710,745 | 212,925,643 |
1/7/N+1 | 12,000,000 | 1,353,718 | 10,646,282 | 211,571,925 |
1/1/N+2 | 12,000,000 | 1,421,404 | 10,578,596 | 210,150,521 |
1/7/N+2 | 12,000,000 | 1,492,474 | 10,507,526 | 208,658,047 |
1/1/N+3 | 12,000,000 | 1,567,098 | 10,432,902 | 207,090,949 |
1/7/N+3 | 12,000,000 | 1,645,453 | 10,354,547 | 205,445,496 |
1/1/N+4 | 12,000,000 | 1,727,725 | 10,272,275 | 203,717,771 |
1/7/N+4 | 12,000,000 | 1,814,111 | 10,185,889 | 201,903,660 |
1/1/N+5 | 12,000,000 | 1,903,660 | 10,095,183 | 0 |
NV1: Khi phát hành trái phiếu
Nợ TK Tiền 215,442,760
Có TK Trái phiếu phải trả 215,442,760
NV2: Định kỳ, phân bổ phần chênh lệch giữa mệnh giá và giá phát hành trái phiếu và tính ra số lãi phải trả
*Giá phát hành lớn hơn mệnh giá
Nợ TK Trái phiếu phải trả 1,227,862
Nợ TK Chi phí lãi 10,772,138
Có TK Lãi phải trả 12,000,000
NV3: Khi đáo hạn trái phiếu
Nợ TK Trái phiếu phải trả 200,000
Có TK Tiền 200,000
Bài 5.3: Ngày 01/01/N, Công ty PURPLE quyết định thu hồi trái phiếu đã phát hành. Biết mệnh giá trái phiếu là CU300,000; giá mua lại là CU230,000 và phần phụ trội chưa phân bổ là CU20,000.
Yêu cầu: Hãy ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình mua lại trái phiếu.
Giải:
Nợ TK Trái phiếu phải trả 320,000
Có TK Lãi do đáo hạn nợ 90,000
Có TK Tiền 230,000
Bài 5.4: Ngày 01/01/N, Công ty PINK phát hành thương phiếu có mệnh giá CU60,000 với lãi suất danh nghĩa 10% trong vòng 5 năm cho Ngân hàng BLACK. Công ty PINK đã nhận được toàn bộ bằng tiền chuyển khoản. Kỳ hạn phải trả lãi thương phiếu vào cuối năm.
Yêu cầu: Hãy ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình phát hành và trả lãi thương phiếu.
Giải:
NV1: Ghi nhận số tiền thu được từ phát hành thương phiếu phải trả dài hạn
Nợ TK Tiền 60,000
Có TK Thương phiếu phải trả 60,000
NV2: Ghi nhận tiền lãi định kỳ
31/12/N
Nợ TK Chi phí lãi vay 60,000 x 10% = 6,000
Có TK Tiền 6,000
Bài 5.5: Ngày 01/01/N, Công ty BTS phát hành thương phiếu có mệnh giá CU400,000 với lãi suất danh nghĩa 12% trong vòng 5 năm cho ngân hàng RED, Công ty BTS đã nhận được toàn bộ bằng tiền chuyển khoản. Kỳ hạn lãi thương phiếu vào cuối năm.
Yêu cầu:
- Hãy ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình phát hành và trả lãi thương phiếu.
- Giả sử công ty BTS gặp khó khăn về tình hình tài chính nên Công ty đã đàm phán với ngân hàng RED để chuyển đổi thương phiếu trở thành cổ phiếu của công ty. Hãy ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình chuyển đổi biết 1 cổ phiếu có mệnh giá CU1,000 và giá thị trường của cố phiếu là CU5,000
- Giả sử công ty BTS gặp khó khăn về tình hình tài chính nên công ty BTS đã đàm phán với ngân hàng RED để gia hạn trả nợ. Theo thỏa thuận mới, Công ty được gia hạn thêm 3 năm, giảm nợ gốc xuống còn CU300,000 và tỷ lệ lãi suất giảm còn 9%. Hãy ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình gia hạn nợ biết lãi suất thị trường là 10%.
Yêu cầu 1:
NV1: Ghi nhận số tiền thu được từ phát hành thương phiếu phải trả dài hạn
Nợ TK Tiền 400,000
Có TK Thương phiếu phải trả 400,000
NV2: Ghi nhận tiền lãi định kỳ
31/12/N
Nợ TK Chi phí lãi vay 400,000 x 12% = 48,000
Có TK Tiền 48,000
Yêu cầu 2:
Giả sử công ty BTS bán 80 cổ phần
- Mệnh giá cổ phần = CU1,000 x 80 = CU80,000
- Thặng dư vốn cổ phần = (CU5,000 – CU1,000) x 80 = CU320,000
- Chênh lệch do đáo hạn nợ = 400,000 – (80,000 + 320,000) = 0
Có TK Vốn cổ phần 80,000
Có TK Thặng dư vốn 320,000
Yêu cầu 3:
Công ty BTS xác định lại GTHL của khoản nợ và tính toán thời hạn trả nợ vay theo điều khoản mới như sau:
- Giá trị hiện tại của số nợ gốc mới = 300,000 x 0.75131 = 225,394
- Giá trị hiện tại của số tiền lãi = 300,000 x 9% x 2.48685 = 67,145
- GTHL của khoản nợ mới = 292,539
- Phần chiết khấu phân bổ = 7,461
NV1: Điều chỉnh do xóa nợ cũ và ghi nhận theo số nợ mới
Nợ TK Thương phiếu phải trả 400,000
Có TK Thương phiếu phải trả 292,539
Có Lãi do đáo hạn 107,461
NV2: Điều chỉnh do gia hạn nợ và thay đổi lãi suất
- Tại thời điểm gia hạn nợ
Có TK Thương phiếu phải trả 2,253.9
Có TK Tiền 300,000 x 9% = 27,000
- Tại thời điểm trả nợ
Có TK Tiền 300,000
III. BÀI HỌC KINH NGHIỆM
1. Kế toán phát hành trái phiếu
- Nếu giá phát hành bằng mệnh giá:
Phải tính giá trị hiện tại của số tiền gốc (1), giá trị hiện tại của số tiền lãi từng kỳ(2). (có thể xem lại cách tra bảng ở Chương 5 giáo trình kế toán tài chính 1 hoặc sử dụng công thức)
Giá phát hành trái phiếu = (1) + (2)
- Nếu giá phát hành khác mệnh giá
Ngoài việc tính các giá trị hiện tại như trên, cần phải lập bảng để phân bổ phần chiết khấu hoặc phụ trội do sự khác biệt giá phát hành thấp hơn mệnh giá và ngược lại.
Để hiểu hơn đọc ví dụ 5.1 và 5.2 giáo trình KTTC2/ 222, 223
2. Trình bày Nợ dài hạn
Nợ dài hạn được trình bày trong mục Nợ phải trả thuộc bên Nguồn vốn trên Báo cáo tình hình tài chính. Tuy nhiên, các khoản nợ dài hạn khi đến hạn sẽ được chuyển sang mục Nợ ngắn hạn hoặc khi khoản nợ dài hạn được gia hạn hoặc chuyển đổi thành cổ phiếu hoặc thu hồi trái phiếu thì chúng có thể được coi là Nợ dài hạn hoặc Nợ ngắn hạn tùy thuộc vào thời điểm đáo hạn mới.
>> Xem thêm: Kế toán quản trị 2, Phân tích kinh doanh, Kiểm toán căn bản,
>> Xem thêm: Tài liệu các môn học khác tại Onthisinhvien.com