[NEU] 25 CÂU TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

Ngày: 06/11/2020

       25 CÂU TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ P.2

>> Xem thêm: Chia sẻ kinh nghiệm ôn thi Lý thuyết Tài chính tiền tệ 

  1. Mệnh đề nào dưới đây được coi là đúng:
a.Các loại lãi suất thường thay đổi cùng chiều
b.Trên thị trường có nhiều loại lãi suất khác nhau
c.Lãi suất dài hạn thường cao hơn lãi suất ngắn hạn
*d.Cả 3 đáp án trên đúng
               
  1. Một trái phiếu hiện đang được bán với giá cao hơn mệnh giá thì:
  1. Không xác định được lợi tức của trái phiếu
  2. Lợi tức của trái phiếu cao bằng tỷ suất coupon
  3. Lợi tức của trái phiếu cao hơn tỷ suất coupon
  4. *Lợi tức của trái phiếu thấp hơn tỷ suất coupon
 
  1. Nếu một trái phiếu có tỷ suất coupon (trả hàng năm) là 5%, kỳ hạn 4 năm, mệnh giá $1000, các trái phiếu tương tự đang được bán với mức lợi tức 8%, thị giá của trái phiếu là bao nhiêu?
  1. $1000
  2. $880,22
  3. *$900,64
  4. $910,35
               
  1. Một tín phiếu Kho bạc kỳ hạn 1 năm mệnh giá $100 đang được bán trên thị trường với tỷ suất lợi tức là 20%. Giá của tín phiếu đó được bán trên thị trường là:
  1. $80.55
  2. *$83.33
  3. $90.00
  4. $93.33
               
  1. Chỉ ra mệnh đề không đúng trong các mệnh đề sau:
  1. Rủi ro vỡ nợ càng cao thì lợi tức của trái phiếu càng cao
  2. Trái phiếu có tính thanh khoản kém thì lợi tức càng cao
  3. Trái phiếu công ty có lợi tức cao hơn so với trái phiếu chính phủ
  4. *Trái phiếu được bán với giá cao hơn mệnh giá có chất lượng rất cao
 
Giải thích: Chất lượng của trái phiếu có thể được hiểu là tính sinh lời (tỉ suất lợi tức) của nó. Trong thực tế, không phải cứ trái phiếu bán với giá cao tính sinh lời của nó đã cao vì còn tuỳ thuộc vào tình hình trả lãi của tổ chức phát hành và chênh lệch giá mua bán.
               
 >> Học và luyện tập nhiều hơn tại lớp offline cùng mentor Thu Thúy.
  1. Yếu tố nào không được coi là nguồn cung ứng vốn nguồn vốn cho vay?
  1. Các khoản đầu tư của doanh nghiệp Quỹ
  2. *Quỹ khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp
  3. Thặng dư NS của Chính phủ và địa phương
  4. Tiết kiệm của hộ gia đình
               
  1. Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
a.Chứng khoán có độ thanh khoản càng cao thì lợi tức càng thấp
b.Kỳ hạn của chứng khoán càng cao thì lợi tức càng cao
c.Chứng khoán ngắn hạn có độ rủi ro về giá cao hơn chứng khoán dài hạn
*d.Cả a và b đều đúng
 
Giải thích: Thanh khoản cao hay kì hạn ngắn thì đều dẫn tới rủi ro thấp và lợi nhuận thấp. Ngược lại, thanh khoản thấp hoặc kì hạn dài đồng nghĩa với rủi ro cao nên lợi nhuận cao.
  1. Giả định các yếu tố khác trên thị trường không đổi, lãi suất trên thị trường tăng, thị giá trái phiếu sẽ:
 
a.Tăng
*b.Giảm
c.Không thay đổi
d.Không xác định được
               
  1. Giả định các yếu tố khác trên thị trường không đổi, lãi suất trên thị trường giảm, thị giá trái phiếu sẽ:
*a.Tăng
b.Giảm
c.Không thay đổi
d.Không xác định được
 
  1. Lãi suất thực có nghĩa là:
  1. Lãi suất LIBOR, SIBOR, PIBOR…
  2. Lãi suất chiết khấu hay lãi suất tái chiết khấu
  3. *Lãi suất danh nghĩa sau khi đã loại bỏ đi tỷ lệ lạm phát
  4. Lãi suất ghi trên các hợp đồng kinh tế
               
  1. Khi lãi suất giảm, người dân có xu hướng:
  1. Bán trái phiếu chính phủ và đầu tư vào các doanh nghiệp
  2. *Bán trái phiếu chính phủ đang nắm giữ và gửi tiền ra nước ngoài với lãi suất cao hơn
  3. Mua ngoại tệ và vàng để dự trữ
  4. Tăng đầu tư vào đất đai hay các bất động sản khác
 
Giải thích: Lãi suất giảm thì giá trái phiếu tăng, bán ra có lời. Tuy nhiên khi lãi suất giảm thì mặt bằng lợi tức chung của nền kinh tế cũng giảm xuống, DN giảm lãi suất trái phiếu, hạn chế chia cổ tức. Lãi suất giảm cũng là dấu hiệu của nền kinh tế trong nước đang đi xuống, tăng trưởng chậm lại nên việc chuyển vốn sang DN nội, đầu tư vào BĐS không khả thi bằng cách đưa vốn ra nước ngoài với mức lợi tức cao hơn.
 
  1. Đặc điểm quan trọng của thị trường thứ cấp là:
  1. Giúp Chính phủ dễ dàng tăng thuế
  2. Giúp các cá nhân dễ dàng kiểm tra số thuế phải nộp
  3. *Tăng tính “lỏng” của các công cụ tài chính, giúp các công ty phát hành dễ dàng bán chúng tại thị trường sơ cấp
  4. Tăng vốn cho doanh nghiệp bằng cách bán chứng khoán mới
               
  1. Người muốn vay vốn tại NHTM sẽ ưu thích tình huống nào hơn:
  1. Lãi suất chiết khấu tăng
  2. Lãi suất liên ngân hàng tăng
  3. *Lạm phát dự tính giảm
  4. Lạm phát dự tính tăng
               
  1. Quyền hạn của các cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường không bao gồm:
  1. Quyền biểu quyết
  2. Quyền quản lý
  3. *Quyền đòi nợ doanh nghiệp
  4. Sở hữu công ty
 
  1. Năm ngân sách ở Việt Nam là khoảng thời gian 1 năm, được tính
  1. *Từ 01/01/N-31/12/N
  2. Từ 01/10 - 30/9/N+1
  3. Từ 01/4/N-31/3/N+1
  4. Từ 01/7/N-30/6/N+1
               
  1. Nguyên nhân chính của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu 2007-2008 là gì?
  1. Cá nhân và hộ gia đình muốn sở hữu nhiều bất động sản
  2. *Các NHTM bán các khoản nợ dưới chuẩn cho ngân hàng đầu tư và các khoản đó được đóng gói thành các sản phẩm tài chính được xếp hạng tín nhiệm cao hơn thực tế
  3. Các ngân hàng đầu tư cho vay dưới chuẩn
  4. Các nhà đầu tư quá mạo hiểm và rủi ro khi đầu tư trên thị trường chứng khoán
 
  1. Vốn CSH của ngân hàng bằng ..... trừ đi ..........
  1. Tổng nợ phải trả; tổng tiền vay
  2. Tổng nợ phải trả; tổng tài sản
  3. Tổng tài sản; tổng dự trữ
  4. *Tổng tài sản; tổng nợ phải trả
               
  1. Căn cứ nguồn hình thành các khoản thu, thì Thu từ học phí ở các cơ sở giáo dục đào tạo cộng lập là:
  1. *Khoản thu từ hoạt động dịch vụ
  2. Khoản thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh
  3. Khoản thu từ hoạt động, lưu thông, phân phối
  4. Khoản thu đóng góp tự nguyện
               
  1. Tiền trong lưu thông là tiền
  1. Tiền gửi của ngân hàng thương mại tại ngân hàng trung ương
  2. Tiền trong két ngân hàng
  3. Tiền trong tài khoản của bạn ở ngân hàng
  4. *Trong két sắt ở nhà bạn
               
  1. Một ... trả cho người nắm giữu tiền lãi cố định hàng năm cho đến ngày cùng với giá trị ... của nó
  1. Trái phiếu chiết khấu, chiết khấu
  2. Trái phiếu chiết khấu, mệnh giá
  3. *Trái phiếu coupon, mệnh giá
  4. Trái phiếu coupon, thị giá
  1. Điều gì xảy ra khi lãi suất cơ bản = 0
  1. *Chính phủ đang muốn kích thích tăng trưởng kinh tế
  2. Chính phủ đang thực hiện chính sách tài khoá thắt chặt
  3. Lãi suất thực = 0
  4. Tỷ lệ lạm phát dự tính = 0
               
  1. Lạm phát tác động như thế nào đến hiệu quả kinh tế ?
  1. Kích thích đầu tư nước ngoài
  2. *Làm biến dạng cơ cấu đầu tư
  3. Làm giảm giá hàng hoá trong nước
  4. Phản ánh đúng tín hiệu của giá
               
  1. Các nhà hoạch định chính sách theo đuổi chính sách tiền tệ ______ để đạt mục tiêu
  1. *Mở rộng, công ăn việc làm cao
  2. Mở rộng, lạm phát thấp
  3. Thắt chặt, công ăn việc làm cao
  4. Thắt chặt, lạm phát cao
 
  1. Nếu bạn mua vé xem phim bằng thẻ ghi nợ của mình thì đây là ví dụ về chức năng.....của tiền
  1. Chuyên môn hoá
  2. Lưu trữ giá trị
  3. *Phương tiện trao đổi
  4. Đo lường giá trị
               
  1. Năm 2020, do anh hưởng của dịch Covid, chính phủ đã quyết dịnh dành gói 63.000 tỷ đồng để chỉ trợ cấp an sinh xã hội
  1. Nhiệm vụ chi Thường xuyên của NSĐP
  2. *Nhiệm vụ chi thường xuyên của NSTW
  3. Nhiệm vụ chi Đầu tư phát triển của NSTW
  4. Nhiệm vụ chi Đầu tư phát triển của NSĐP

(Dấu * là đáp án đúng)