Chương 5 lý thuyết sản xuất Kinh tế vi mô
Ngày: 12/06/2024
Lý thuyết sản xuất kinh tế vi mô là một lĩnh vực quan trọng trong kinh tế học. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn tóm tắt kiến thức về các khái niệm cơ bản trong lý thuyết sản xuất kinh tế vi mô. Hãy cùng Ôn thi sinh viên tìm hiểu nhé!

1. Hàm sản xuất
- Hàm sản xuất tổng quát: Q = f(x1, x2, …, xn)
+ Q: Số lượng sản phẩm đầu ra;
+ Xi: số lượng yếu tố sản xuất I.
- Hàm sản xuất đơn giản: Q = f(L, K)
+ Q: số lượng sản phẩm đầu ra;
+ K: số lượng vốn;
+ L: số lượng lao động.
- Đặc điểm hàm sản xuất:
+ Hàm sản xuất diễn tả số lượng tối đa sản phẩm được SX;
+ Khi một trong các yếu tố SX thay đổi thì Sản lượng sẽ thay đổi theo;
+ Kỹ thuật, công nghệ SX thay đổi thì hàm SX sẽ thay đổi.
- Hiệu suất theo quy mô: Thể hiện mối quan hệ giữa sự thay đổi sản lượng và sự thay đổi của đầu vào:
+ Hiệu suất tăng dần theo quy mô: sản lượng tăng cao hơn mức tăng của đầu vào;
+ Hiệu suất không đổi theo quy mô: sản lượng tăng bằng với mức tăng của đầu vào;
+ Hiệu suất giảm dần theo quy mô: sản lượng tăng cao hơn mức tăng của đầu vào.
+ Q: Số lượng sản phẩm đầu ra;
+ Xi: số lượng yếu tố sản xuất I.
- Hàm sản xuất đơn giản: Q = f(L, K)
+ Q: số lượng sản phẩm đầu ra;
+ K: số lượng vốn;
+ L: số lượng lao động.
- Đặc điểm hàm sản xuất:
+ Hàm sản xuất diễn tả số lượng tối đa sản phẩm được SX;
+ Khi một trong các yếu tố SX thay đổi thì Sản lượng sẽ thay đổi theo;
+ Kỹ thuật, công nghệ SX thay đổi thì hàm SX sẽ thay đổi.
- Hiệu suất theo quy mô: Thể hiện mối quan hệ giữa sự thay đổi sản lượng và sự thay đổi của đầu vào:
+ Hiệu suất tăng dần theo quy mô: sản lượng tăng cao hơn mức tăng của đầu vào;
+ Hiệu suất không đổi theo quy mô: sản lượng tăng bằng với mức tăng của đầu vào;
+ Hiệu suất giảm dần theo quy mô: sản lượng tăng cao hơn mức tăng của đầu vào.
2. Sản xuất trong ngắn hạn
- Ngắn hạn, dài hạn:
+ Ngắn hạn: Là khoản thời gian có ít nhất một yếu tố sản xuất không thay đổi. Q = f (L, K )
+ Dài hạn: là khoản thời gian đủ dài để tất cả các yếu tố sản xuất thay đổi. Q = f (L,K)
- Sản xuất trong ngắn hạn:
+ Tổng sản phẩm (TP: Total product)
+ Năng suất trung bình của lao động (APL): là số sản phẩm SX tính trung bình trên 1 đơn vị lao động.
+ Ngắn hạn: Là khoản thời gian có ít nhất một yếu tố sản xuất không thay đổi. Q = f (L, K )
+ Dài hạn: là khoản thời gian đủ dài để tất cả các yếu tố sản xuất thay đổi. Q = f (L,K)
- Sản xuất trong ngắn hạn:
+ Tổng sản phẩm (TP: Total product)
+ Năng suất trung bình của lao động (APL): là số sản phẩm SX tính trung bình trên 1 đơn vị lao động.
APL = TP/L
+ Năng suất biên của lao động (MPL): là phần thay đổi trong tổng sản phẩm khi sử dụng thêm một đơn vị lao động.
+ MPL là độ dốc của đường TPL.
+ MPL là độ dốc của đường TPL.
MPL = ΔTP/ ΔL = dTP/ dL
- Quy luật năng suất biên giảm dần:
+ Nếu các yếu tố khác không đổi, th. khi gia tăng sử dụng một yếu tố sản xuất, năng suất biên của yếu tố sản xuất này lúc đầu tăng lên nhưng sau đó giảm dần.
+ Vì MPL là độ dốc của đường TPL nên:
- MPL > 0 → TPL tăng dần.
- MPL < 0 → TPL giảm dần
- MPL = 0 → TPL cực đại.
- Quan hệ giữa năng suất biên (MP) và năng suất trung bình (AP):
- MPL = dTPL/dL = d(APL x L)/dL
- MPL = APL x dL/dL + L x dAPL/dL
- MPL = APL + L x dAPL/dL → MPL – APL = L x d APL/dL
+ MPL > APL → dAPL/dL > 0 → APL tăng.
+ MPL < APL → dAPL/dL < 0 → APL giảm.
+ MPL = APL → dAPL/dL = 0 → APL cực đại.
- Phối hợp tối ưu theo phương pháp cổ điển:
+ Có 2 yếu tố SX là L và K, giá tương ứng là PL và PK.
+ Tổng chi phí cho trước là TC (total cost)
+ Để tối đa hóa tổng sản phẩm, nhà sản xuất sẽ phân phối chi phí sản xuất cho các yếu tố sản xuất sao cho năng suất biên trên một đơn vị tiền tệ của các yếu tố sản xuất phải bằng nhau, nghĩa là đồng thời thỏa 2 điều kiện sau:
+ MPL < APL → dAPL/dL < 0 → APL giảm.
+ MPL = APL → dAPL/dL = 0 → APL cực đại.
- Phối hợp tối ưu theo phương pháp cổ điển:
+ Có 2 yếu tố SX là L và K, giá tương ứng là PL và PK.
+ Tổng chi phí cho trước là TC (total cost)
+ Để tối đa hóa tổng sản phẩm, nhà sản xuất sẽ phân phối chi phí sản xuất cho các yếu tố sản xuất sao cho năng suất biên trên một đơn vị tiền tệ của các yếu tố sản xuất phải bằng nhau, nghĩa là đồng thời thỏa 2 điều kiện sau:
- LPL + KPK = TC
- MPL/ PL = MPK/ PK
3. Đường đẳng phí
- Đường đẳng phí: Là tập hợp những kết hợp các yếu tố sản xuất mà người sản xuất có thể sử dụng được với mức chi phí và giá cả yếu tố sản xuất cho trước.
>>> Xem thêm: TỔNG HỢP FILE TÀI LIỆU ÔN TẬP KINH TẾ VI MÔ
- Phương trình đường đẳng phí: LPL + KPK = TC → K = TC/PK – PL/PK * L
- Đường đẳng phí là đường thẳng, dốc xuống về phía phải, có độ dốc là: - PL/PK
- Dịch chuyển đường đẳng phí:
+ Tổng CP tăng, đường đẳng phí dịch chuyển sang phải.
+ Tổng CP giảm, đường đẳng phí dịch chuyển sang trái.
- Thay đổi độ dốc đường đẳng phí:
+ Khi giá K (PK) tăng, đường đẳng phí xoay hướng vào trong.
+ Khi giá K (PK) giảm, đường đẳng phí xoay hướng ra ngoài.
>>> Xem thêm: TỔNG HỢP FILE TÀI LIỆU ÔN TẬP KINH TẾ VI MÔ
- Phương trình đường đẳng phí: LPL + KPK = TC → K = TC/PK – PL/PK * L
- Đường đẳng phí là đường thẳng, dốc xuống về phía phải, có độ dốc là: - PL/PK
- Dịch chuyển đường đẳng phí:
+ Tổng CP tăng, đường đẳng phí dịch chuyển sang phải.
+ Tổng CP giảm, đường đẳng phí dịch chuyển sang trái.
- Thay đổi độ dốc đường đẳng phí:
+ Khi giá K (PK) tăng, đường đẳng phí xoay hướng vào trong.
+ Khi giá K (PK) giảm, đường đẳng phí xoay hướng ra ngoài.
4. Đường đẳng lượng
Tập hợp những sự phối hợp khác nhau của các yếu tố sản xuất nhưng mang lại cho người sản xuất cùng một mức sản lượng.
- Đặc điểm đường đẳng lượng:
+ Vì độ dốc của đường đẳng lượng là ΔK/ΔL, có giá trị là một số âm → Đường đẳng lượng dốc xuống.
+ Vì tỉ lệ thay thế kỹ thuật biên (MRTS = ΔK/ΔL) giảm dần → Đường đẳng lượng lồi về gốc tọa độ.
+ Vì càng có nhiều K và L thì sản lượng càng cao → Đường đẳng lượng càng xa gốc tọa độ càng có mức hữu dụng lớn hơn.
+ Các đường đẳng lượng không cắt nhau.
- Các dạng đặc biệt của đường đẳng lượng:
+ Khi MRTS là hằng số → đường đẳng lượng là 1 đường thẳng dốc xuống. Khi đó, K và L được gọi là 2 yếu tố thay thế hoàn hảo.
+ Khi MRTS bằng 0 hoặc ∞ → đường đẳng lượng là 1 đường chữ L vuông góc. Khi đó, K và L được gọi là 2 yếu tố bổ sung hoàn hảo.
- Đặc điểm đường đẳng lượng:
+ Vì độ dốc của đường đẳng lượng là ΔK/ΔL, có giá trị là một số âm → Đường đẳng lượng dốc xuống.
+ Vì tỉ lệ thay thế kỹ thuật biên (MRTS = ΔK/ΔL) giảm dần → Đường đẳng lượng lồi về gốc tọa độ.
+ Vì càng có nhiều K và L thì sản lượng càng cao → Đường đẳng lượng càng xa gốc tọa độ càng có mức hữu dụng lớn hơn.
+ Các đường đẳng lượng không cắt nhau.
- Các dạng đặc biệt của đường đẳng lượng:
+ Khi MRTS là hằng số → đường đẳng lượng là 1 đường thẳng dốc xuống. Khi đó, K và L được gọi là 2 yếu tố thay thế hoàn hảo.
+ Khi MRTS bằng 0 hoặc ∞ → đường đẳng lượng là 1 đường chữ L vuông góc. Khi đó, K và L được gọi là 2 yếu tố bổ sung hoàn hảo.
5. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên
- Tỉ lệ thay thế kỹ thuật biên (MRTS) của K cho L là số lượng vốn K giảm xuống để sử dụng thêm 1 lao động L mà mức sản lượng không đổi.
MRTSLK = ΔK/ΔL
- Vì độ dốc của đường đẳng dụng là ΔK/ΔL nên MRTS cũng là độ dốc của đường đẳng lượng.
>>> Xem thêm: TỔNG HỢP FILE TÀI LIỆU ÔN TẬP KINH TẾ VI MÔ
MRTSLK = ΔK/ΔL
- Vì độ dốc của đường đẳng dụng là ΔK/ΔL nên MRTS cũng là độ dốc của đường đẳng lượng.
>>> Xem thêm: TỔNG HỢP FILE TÀI LIỆU ÔN TẬP KINH TẾ VI MÔ
6. Nguyên tắc tối đa hóa sản lượng
Tại điểm phối hợp tối ưu thì:
- Nằm trên đường đẳng phí, nghĩa là: LPL + KPK = TC
- Độ dốc của hai đường bằng nhau:
+ Độ đốc đường đẳng phí là: - PL/PK
+ Độ đốc đường đẳng lượng là: MRTS = - MPL/MPK
+ Hai độ dốc bằng nhau, nghĩa là: - PL/PK = - MPL/MPK → MPL/PL = MPK/PK
- Như vậy, để tối đa hóa tổng sản lượng thì NSX phải phối hợp các yếu tố sản xuất sao cho thỏa mãn 2 điều kiện sau: LPL + KPK = TC (1) và MPL/PL = MPK/PK (2)
- Nằm trên đường đẳng phí, nghĩa là: LPL + KPK = TC
- Độ dốc của hai đường bằng nhau:
+ Độ đốc đường đẳng phí là: - PL/PK
+ Độ đốc đường đẳng lượng là: MRTS = - MPL/MPK
+ Hai độ dốc bằng nhau, nghĩa là: - PL/PK = - MPL/MPK → MPL/PL = MPK/PK
- Như vậy, để tối đa hóa tổng sản lượng thì NSX phải phối hợp các yếu tố sản xuất sao cho thỏa mãn 2 điều kiện sau: LPL + KPK = TC (1) và MPL/PL = MPK/PK (2)
Các bạn sinh viên có thể cập nhật thêm các tài liệu kinh tế vi mô TẠI ĐÂY.
Lý thuyết sản xuất kinh tế vi mô cung cấp cho chúng ta những công cụ quan trọng để phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh. Nếu còn vấn đề gì thắc mắc về học phần này hãy thi thử ngay trắc nghiệm vi mô để củng cố kiến thức nhé!!
Liên hệ tương tác trực tiếp qua zalo: 0359.286.819 (chị Linh - giải quyết khó khăn môn Nguyên lý kế toán, Kế toán tài chính TẤT CẢ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC)
💥Giải đáp FREE các câu hỏi về NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
💥Nhận gia sư 1-1 cấp tốc cho người mất gốc (online/offline)
💥Nhận booking giải bài tập về nhà, đề cương ôn tập , làm mẫu các đề thi (có đáp án và giải thích chi tiết)
Đọc chi tiết dịch vụ tại đây
📍 KHÔNG NHẬN THI HỘ - HỌC LÀ HIỂU BẢN CHẤT
Lý thuyết sản xuất kinh tế vi mô cung cấp cho chúng ta những công cụ quan trọng để phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh. Nếu còn vấn đề gì thắc mắc về học phần này hãy thi thử ngay trắc nghiệm vi mô để củng cố kiến thức nhé!!

💥Giải đáp FREE các câu hỏi về NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
💥Nhận gia sư 1-1 cấp tốc cho người mất gốc (online/offline)
💥Nhận booking giải bài tập về nhà, đề cương ôn tập , làm mẫu các đề thi (có đáp án và giải thích chi tiết)
Đọc chi tiết dịch vụ tại đây
📍 KHÔNG NHẬN THI HỘ - HỌC LÀ HIỂU BẢN CHẤT