Tập hợp các câu hỏi đúng sai và giải thích Nguyên lý kế toán

Ngày: 26/04/2020
Tập hợp các câu hỏi đúng sai, phù hợp với tất cả các trường đại học trên cả nước như TMU, HVTC, UEH, ...các em dùng để tham khảo học tập. Trong quá trình biên soạn khó tránh khỏi sai sót, các góp ý, phản hồi và hỏi đáp đăng bài trực tiếp tại group Ôn luyện Nguyên lý kế toán NEU, đội ngũ Admin sẽ hỗ trợ học tập 24/7.
Ảnh group facebook:



Câu 1: Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích

a. Thông tin kế toán chỉ nhằm phục vụ cho quá trình ra quyết định của các nhà quản lý kinh tế 

b. Thu thập, chi phí phát sinh từ hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố định phát sinh được ghi nhận vào Doanh thu. Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh.

Giải
a. Sai. Thông tin kế toán được hình thành để phục vụ cho cả đối tượng trong và ngoài doanh nghiệp: Các nhà quản lý doanh nghiệp, các tổ chức tài chính, cơ quan thuế, các nhà đầu tư…
b. Sai. Thu nhập, chi phí phát sinh từ hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố định phát sinh được ghi nhận vào Doanh thu khác, Chi phí khác.
Câu 2: Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích
a. Báo cáo tài chính không phải tuân theo các thông lệ chuẩn mực và quy định của nhà nước.
b. Tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh chi phí nên không có số dư cuối kỳ.

 
Giải
a. Sai. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính của các doanh nghiệp ngành phải tuân thủ theo quy định tại chế độ kế toán do bộ tài chính ban hành hoặc chấp thuận cho ngành ban hành. Đối với các báo cáo quản trị nội bộ, doanh nghiệp có thể tự thiết kế các mẫu bảng biểu cho phù hợp với mô hình và loại hình kinh doanh.
b. Đúng. Các tài khoản phản ánh chi phí có kết cấu: tăng bên Nợ, giảm bên Có, không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.
Câu 3: Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích
a. Kế toán tài chính là phân hệ thông tin kế toán chỉ cung cấp thông tin cho đối tượng bên trong.
b. Có ý kiến cho rằng, chiết khấu thanh toán cho khách hàng hưởng càng lớn sẽ làm lợi nhuận gộp của doanh nghiệp càng giảm.
 

Giải:
a. Sai. Kế toán tài chính là phân hệ thông tin kế toán cung cấp thông tin cho đối tượng bên ngoài. Kế toán quản trị là phân hệ thông tin kế toán cung cấp thông tin cho đối tượng bên trong
b. Sai. Lợi nhuận gộp = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - các khoản giảm trừ - giá vốn hàng bán. Chiết khấu thanh toán cho khách hàng hưởng sẽ làm tăng Chi phí tài chính. Khi phát sinh chiết khấu thanh toán chỉ ảnh hưởng tới tổng lợi nhuận trước thuế, không ảnh hưởng tới lợi nhuận gộp.
Câu 4: Nhận định sau là đúng hay sai? Giải thích
1. Thông tin về Doanh thu tài chính được trình bày trên Hàng cân đối kế toán
2. Máy móc, thiết bị đi thuê không bao giờ được ghi nhận là tài sản của doanh nghiệp

Giải:
1. SAI.
BCĐ KT chỉ trình bày thông tin Tài Sản (TSNH+TSDH), Nguồn vốn (Nợ phải trả+Vốn CSH), không trình bày thông tin về doanh thu tài chính. Doanh thu tài chính được trình bày trên BCKQKD.
2. SAI.
Trường hợp DN thuê tài chính: máy móc, thiết bị đi thuê sẽ được ghi nhận là TS của DN vì thuê TC là thuê TS mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu TS cho bên thuê.
Trường hợp DN thuê hoạt động: máy móc, thiết bị đi thuê sẽ không được ghi nhận là TS của DN
Câu 5: Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích
1. Trên bảng cân đối kế toán, số dư của tài khoản hao mòn tàu sản cố định sẽ được trình bày bên phần nguồn vốn.
2. Nguồn vốn của doanh nghiệp sẽ giảm sau khi trích lợi nhuận sau thuế lập Quỹ khen thưởng phúc lợi.

 
Giải
1. SAI.
Trên BCĐ KT, số dư của TK Hao mòn TSCĐ sẽ đươc trình bày bên phần TÀI SẢN. TK Hao mòn TSCĐ là TK điều chỉnh của TK TSCĐ nên kết cấu của TK này giống với kết cấu của TK NGUỒN VỐN nhưng số dư của TK này sẽ được ghi âm bên phần TÀI SẢN.
2. SAI.
Khi trích Lợi nhuận sau thuế lập Quỹ khen thưởng phúc lợi thì phần Vốn CSH giảm nhưng phần Nợ phải trả tăng một khoản tương ứng, vì vậy nguồn vốn của DN chỉ thay đổi kết cấu chứ không thay đổi về quy mô.
Câu 6: Nhận định sau là đúng hay sai? Giải thích
1. Chi phí vận chuyển hàng hóa, vật tư mua về nhập kho được tính vào chi phí tài chính
2. Thông tin về các khoản giảm trừ Doanh thu được trình bày trên Báo cáo kết quả kinh doanh

Giải:
1. SAI
CP vận chuyển HH, vật tư mua về nhập kho được ghi nhận vào giá trị HH, vật tư đó.
Nợ TK HH, vật tư
Nợ TK Thuế GTGT được KT (nếu có)
       Có TK Tiền mặt, TGNH, …
2. ĐÚNG
Vì BCKQKD trình bày thông tin về chỉ tiêu doanh thu (DT bán hàng và CCDV, Các khoản giảm trừ DT, DT thuần về BH và CCDV, Thu nhập khác), chi phí, lợi nhuận.
 
Câu 7: Nhận định sau là đúng hay sai? Giải thích
1. Báo cáo kế toán quản trị cần công khai và được cơ quan thuế kiểm tra định kỳ.
2. Các khoản giảm trừ doanh thu được ghi giảm trực tiếp trên tài khoản doanh thu

Giải:
1. SAI.
Báo cáo Kế toán quản trị không cần thiết phải công khai và không cần được CQ thuế kiểm tra định kỳ, vì báo cáo Kế toán quản trị chủ yếu được sử dụng trong nội bộ DN, phục vụ cho việc ra quyết định của các nhà quản trị.
2. SAI
Các khoản giảm trừ doanh thu vẫn có thể ghi giảm trực tiếp trên TK DT trong trường hợp các khoản giảm trừ doanh thu đã ghi ngay trên hóa đơn bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu theo giá đã trừ chiết khấu, giảm giá (ghi nhận theo doanh thu thuần) và không phản ánh riêng số chiết khấu, giảm giá. Trường hợp trên hóa đơn bán hàng chưa thể hiện số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán do khách hàng chưa đủ điều kiện để được hưởng hoặc chưa xác định được số phải chiết khấu, giảm giá thì doanh thu ghi nhận theo giá chưa trừ chiết khấu (doanh thu gộp). Sau thời điểm ghi nhận doanh thu, nếu khách hàng đủ điều kiện được hưởng chiết khấu, giảm giá thì kế toán phải ghi nhận riêng khoản chiết khấu giảm giá để định kỳ điều chỉnh giảm doanh thu gộp.
Câu 8: Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích
1. Chi phí lắp đặt tài sản cố định sẽ ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ báo cáo.
2. Khoản thuền doanh nghiệp thu được từ việc bán phế liệu khi thanh lý tài sản cố định hữu hình ảnh hưởng tăng lợi nhuận từ hoạt động khác của doanh nghiệp.

 
Giải
1. SAI
CP lắp đặt TSCĐ sẽ làm tăng nguyên giá, chứ không làm tăng CPQLDN.
2. ĐÚNG
Khoản tiền DN thu được từ việc bán phế liệu khi thanh lý TSCĐ HH  ảnh hưởng đến Thu nhập khác nên sẽ ảnh hưởng đến LN từ hoạt động khác của DN
Câu 9:Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích
1. Kế toán sẽ thực hiện bù trừ công nợ giữa các nhà cung cấp khi lập bảng cân đối kế toán.
2. Nghiệp vụ bán hàng thu tiền chỉ ảnh hưởng đến thông tin trình bày trên bảng cân đối kế toán. 

 
Giải:
1. SAI
Vì việc bù trừ số dư có thể gây nhầm lẫn cho người sử dụng báo cáo tài chính về các thông tin trọng yếu về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ nên số dư của các tài khoản công nợ buộc phải thể hiện theo đúng bản chất của nó khi lên bảng cân đối kế toán.
2. SAI
Nghiệp vụ bán hàng thu tiền k chỉ ảnh hưởng đến TT trình bày trên BCĐ KT mà còn ảnh hưởng đến TT trên BCKQKD: Chỉ tiêu Giá vốn HB tăng, chỉ tiêu DT tăng.
 
Câu 10: Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích
1. Chi phí thuê chuyên gia vận đặt, vận hành trước khi đưa Tài sản cố định vào sử dụng được ghi tăng nguyên giá Tài sản cố định đó.
2. Theo nguyên tắc nhất quán, kế toán không được thay đổi phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho.

  
Giải:
1. ĐÚNG
NG TSCĐ = Giá mua ghi trên HĐ + Thuế, phí không được KT + CP trước SD – CKTM – GGHB – giá trị thu hồi sx thử.
2. SAI
Theo nguyên tắc nhất quán, các PP mà KT sd phải đảm bảo nhất quán không thay đổi từ kỳ này sang kỳ khác. Chỉ nên thay đổi chính sách và PP KT khi có lý do đặc biệt và ít nhất phải sang kỳ KT sau. Khi có sự thay đổi chính sách và PPKT phải giải trình lý do.
Vì vậy, DN có thể thay đổi PP tính giá xuất hàng tồn kho.
Câu 11: Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích
1. Chi phí thuê chuyên gia vận đặt, vận hành trước khi đưa Tài sản cố định vào sử dụng được ghi nhận hết vào chi phí kinh doanh của kỳ báo cáo.
2. Khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng hướng sẽ được kế toán ghi giảm doanh thu bán hàng.

 
Giải:
1. SAI
CP thuê Chuyên gia lắp đặt, vận hành thử trước khi đưa TSCĐ vào sd làm tăng NG của TSCĐ, sau đó tính và phân bổ KH TSCĐ vào CPKD trong kỳ chứ không ghi nhận hết vào CPKD của kỳ báo cáo
2. SAI
Khoản chiết khấu TT cho KH hưởng sẽ được ghi tăng CP hđ TC của DN, đồng thời ghi giảm khoản PTKH, không ảnh hưởng đến DTBH của DN.
Câu 12: Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích
1. Công ty Hoa Mai ghi nhận nguyên giá của ô tô vận tải theo giá hóa đơn tại thời điểm mua hàng là 1.200.000.000 đồng thay vì giá thị trường tại thời điểm lập báo cáo là 1.100.000.000 đồng.
2. Tài khoản khấu hao lũy TSCĐ của doanh nghiệp có số dư Có nên được ghi nhận bên Nguồn vốn của bảng CĐKT. 


Giải:
1. Đúng. Theo Nguyên tắc giá gốc: Tài sản được ghi nhận theo giá gốc, giá gốc của tài sản được hình thành theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lí của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Giá trị các chỉ tiêu về tài sản được phản ánh theo giá ở thời điểm mua tài sản đó, không phải giá trị tại thời điểm xác định giá tài sản tính theo giá thị trường.
2. Sai. Tài khoản Khấu hao lũy kế TSCĐ của doanh nghiệp là Tài khoản tài sản của Bảng cân đối kế toán. Kết cấu của tài khoản: Tăng ghi Có, giảm ghi Nợ, Số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ ghi bên Có.
Bộ tài liệu hỗ trợ học tập mới nhất năm 2020 >>> Onthisinhvien