Ôn tập chương 2 Pháp luật đại cương cùng Onthisinhvien.com

Ngày: 04/04/2023
ÔN TẬP CHƯƠNG 2 PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG CÙNG ONTHISINHVIEN.COM
Tiếp tục với chuỗi ôn tập môn Pháp luật đại cương, hôm nay chúng ta sẽ bước sang Chương 2: Những vấn đề cơ bản về pháp luật nhé. Và trong quá trình tổng hợp không thế tránh khỏi sai sót, nếu có thắc mắc các bạn có thể phản hồi về group học tập của các trường, Admin học tập sẽ hỗ trợ bạn giải đáp
  Chương 2: Những vấn đề cơ bản về pháp luật

1. Những vấn đề lý luận về pháp luật

1.1: Nguồn gốc của pháp luật

- Nguồn gốc của pháp luật gắn với nguồn gốc ra đời của Nhà nước. Pháp luật hình thành theo 3 con đường:
  • Giai cấp thống trị xã hội bảo vệ lợi ích của mình thông qua nhà nước bằng việc tự đặt ra các quy tắc xử sự và dùng sức mạnh quyền lực nhà nước buộc mọi người phải tuân theo
  • Nhà nước thừa nhận các quy tắc đạo đức, phong tục tập quán và ban bố dưới các hình thức văn bản pháp luật để xã hội thực hiện
  • Nhà nước thừa nhận cách xử lý trong thực tế từ các quyết định áp dụng pháp luật để áp dụng tương tự

1.2: Khái niệm và các đặc điểm chung của pháp luật

a) Khái niệm:

- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung, do Nhà nước đặt ra và đảm bảo thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị và nhu cầu tồn tại của xã hội nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội, tạo lập trật tự, ổn định cho sự phát triển của xã hội.

b) Đặc điểm: 5 đặc điểm

- Tính quyền lực nhà nước: Pháp luật do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và đảm bảo thực hiện
- Tính quy phạm phổ biến: Pháp luật là khuôn mẫu, chuẩn mực hướng dẫn cách xử sự cho mọi đối tượng trong xã hội, trên tất cả lĩnh vực
- Tính bắt buộc chung: Bất kỳ chủ thể nào ở điều kiện, hoàn cảnh quy phạm dự liệu đều phải thực hiện đúng yêu cầu của pháp luật
- Tính hệ thống: Pháp luật là một hệ thống các quy tắc xử sự chung
- Tính xác định về mặt hình thức: Hình thức biểu hiện của pháp luật là các nguồn luật

c) Bản chất:

- Tính giai cấp: ý chí của giai cấp cầm quyền
- Tính xã hội: điều chỉnh các quan hệ xã hội củng cố, bảo vệ trật tự chung

d) Vai trò:

- Tổ chức, quản lý và điều tiết nền kinh tế
- Cơ sở cho việc tổ chức, hoạt động và giám sát đối với bộ máy nhà nước
- Cơ sở thiết lập mối quan hệ ngoại giao, hữu nghị và hợp tác quốc tế

2. Quy phạm pháp luật

2.1: Khái niệm, đặc điểm

a) Khái niệm:

- Khoản 1, Điều 3, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015

b) Đặc điểm: Gần giống đặc điểm của pháp luật, gồm:

- Tính quyền lực nhà nước
- Tính bắt buộc chung
- Tính hệ thống

2.2: Cơ cấu của quy phạm pháp luật

Một điều luật thông thường không nhất thiết phải đầy đủ nhưng thường gồm 3 bộ phận:

a) Giả định:

- Nêu rõ điều kiện, hoàn cảnh, đối tượng nào thì thuộc phạm vi điều chỉnh của quy phạm pháp luật (Trả lời câu hỏi: Ai? Khi nào? Trường hợp nào?)
- Luôn xuất hiện, thường được viết ở đầu mỗi quy phạm pháp luật

b) Quy định

- Chỉ ra trong điều kiện, hoàn cảnh ở phần giả định chủ thể được làm gì, phải làm gì, không được làm gì
- Phân loại:

  • Quy định mệnh lệnh: nêu lên rõ ràng, chính xác điều phải làm hoặc không được làm
  • Quy định tùy nghi: không nêu cụ thể, để cho các bên tự thỏa thuận, định đoạt
  • Quy định tùy nghi tự chọn: nêu ra những cách xử sự cụ thể để chủ thể tự lựa chọn cách xử sự phù hợp
  • Quy định giao quyền: trực tiếp xác định quyền hạn của một chức vụ, cơ quan trong bộ máy nhà nước hoặc xác nhận quyền của một công dân hay tổ chức

c) Chế tài

- Chỉ rõ: Nếu làm hay không làm thì chịu hậu quả thế nào
- Phân loại: (Theo ngành luật)
  • Chế tài hành chính: hình thức xử lý, vi phạm hành chính (hình thức xử phạt), hình thức trách nhiệm kỷ luật với cán bộ, công chức
  • Chế tài dân sự: tác động đến tài sản và nhân thân của một bên gây thiệt hại cho bên khác (bồi thường thiệt hại, trả lại tài sản bị xâm phạm, hủy bỏ một cách xử sự không đúng...)
  • Chế tài hình sự (hình phạt): áp dụng cho hành vi nguy hiểm cho xã hội được coi là tội phạm
  • Chế tài kỷ luật: người sử dụng lao động áp dụng đối với người lao động khi vi phạm kỷ luật lao động, nội dung lao động

3. Quan hệ pháp luật

3.1: Khái niệm, đặc điểm

a) Khái niệm

- Là quan hệ xã hội được quy phạm pháp luật điều chỉnh, trong đó các bên tham gia quan hệ có cách quyền và nghĩa vụ pháp luật được nhà nước đảm bảo thực hiện

b) Đặc điểm

- Là quan hệ xã hội đặc biệt được pháp luật điều chỉnh
- Tính ý chí: có thể là ý chí của nhà nước hoặc ý chí của các bên tham gia
- Tính cụ thể, xác định: cá biệt hóa các quan hệ giữa các chủ thể cụ thể
- Nội dung biểu hiện là quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên tham gia và được đảm bảo thực hiện bằng ý chí của nhà nước

3.2: Cơ cấu của quan hệ pháp luật

Gồm 3 bộ phận: Chủ thể, khách thể, nội dung

a) Chủ thể: Là các cá nhân (thể nhân) hoặc pháp nhân tham gia quan hệ pháp luật để hưởng quyền và làm nghĩa vụ pháp lý theo quy định của pháp luật

- Năng lực chủ thể: Điều kiện trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật, gồm:
  • Năng lực pháp luật: là khả năng chủ thể được hưởng quyền và làm nghĩa vụ pháp lý khi tham gia quan hệ pháp luật => tham gia quan hệ pháp luật một cách thụ động
  • Năng lực hành vi: là khả năng mà nhà nước thừa nhận cho các chủ thể bằng hành vi của mình xác lập và thực hiện quyền và nghĩa vụ trong một quan hệ pháp luật cụ thể => chủ động
-  Các loại chủ thể:
  • Cá nhân: gồm công dân, người nước ngoài, người không quốc tịch – Luật quốc tịch 2008
  • Năng lực pháp luật: xuất hiện khi cá nhân công nhận địa vị pháp lý, chấm dứt khi chết hoặc thay đổi quốc tịch, bị pháp luật tước đoạt, hạn chế
  • Năng lực hành vi: xuất hiện khi sinh ra, đầy đủ khi đạt độ tuổi nhất định, có khả năng nhận thức và điều khiển hành vi. Cá nhân là chủ thể trực tiếp khi đầy đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi. Cá nhân là chủ thể gián tiếp khi chỉ có năng lực pháp luật
  • Pháp nhân: 4 điều kiện để chủ thể được công nhận là pháp nhân: Điều 74 – Bộ luật dân sự 2015
  • Pháp nhân thương mại ( mục tiêu chính lợi nhuận – DN và các tổ chức kinh tế)
  • Pháp nhân phi thương mại: các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác không phải pháp nhân thương mại

b) Khách thể

- Là những lợi ích (vật chất hoặc phi vật chất) mà các chủ thể tham gia quan hệ mong muốn đạt được khi tham gia quan hệ đó

c) Nội dung: gồm quyền và nghĩa vụ pháp lý

- Quyền:
  • Là khả năng của chủ thể được xử sự theo cách mà pháp luật cho phép
  • Hình thức: tự thực hiện, ủy quyền; qua đại diện
- Nghĩa vụ:
  • Là các xử sự mà các chủ thể bắt buộc phải thực hiện
  • Hình thức: phải thực hiện hoặc không được thực hiện một (một số) hoạt động; phải chịu trách nhiệm vì không thực hiện đúng

4. Sự kiện pháp lý

4.1: Khái niệm:

- Là những sự kiện xảy ra trong thực tế, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh được dư liệu trong các quy phạm pháp luật, làm xuất hiện, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật

4.2: Đặc điểm:

- Là 1 trong 3 căn cứ làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật, gồm: quy phạm pháp luật, năng lực chủ thể và sự kiện pháp lý

4.3: Phân loại: căn cứ vào ý chí của chủ thể

- Sự biến: sự kiện – không do ý chí (ngoài ý thức, không do ý thức)
  • Sự biến tuyệt đối: do quy luật tự nhiên, con người không thể tác động
  • Sự biến tương đối: con người có thể tác động gián tiếp
- Hành vi: xử sự - có ý chí (hành động hoặc không hành động)
  • Hành vi hợp pháp: phù hợp về cả nội dung và hình thức
  • Hành vi bất hợp pháp (trái pháp luật): không phù hợp cả về nội dung, hình thức, là 1 trong các dấu hiệu của vi phạm pháp luật
  • Hành vi vi phạm pháp luật: đủ 4 yếu tố: mặt khách quan, mặt chủ quan, chủ thể, khách thể

5. Vi phạm pháp luật

5.1: Khái niệm và dấu hiệu của vi phạm pháp luật

- Khái niệm: Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ
- 4 dấu hiệu:
  • Hành vi trái pháp luật
  • Có lỗi
  • Có năng lực trách nhiệm pháp lý
  • Xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ

5.2: Cấu thành của vi phạm pháp luật

a) Khách thể: là quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ và bị hành vi vi phạm pháp luật xâm hại

b) Chủ thể: là cá nhân, tổ chức có năng lực trách nhiệm pháp lý đã thực hiện hành vi vi phạm pháp luật

c) Mặt khách quan: là biểu hiện bên ngoài của vi phạm pháp luật gồm:

- Hành vi vi phạm
- Hậu quả của hành vi vi phạm
- Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả thực tế
- Điều kiện, hoàn cảnh, công cụ, phương tiện thực hiện hành vi

d) Mặt chủ quan: là biểu hiện tâm lý bên trong của hành vi vi phạm pháp luật gồm: lỗi động cơ, mục đích

5.3: Phân loại vi phạm pháp luật (theo lĩnh vực): gồm 4 loại

- Vi phạm hình sự (tội phạm): Khoản 1, Điều 8 Bộ luật hình sự 2015
- Vi phạm hành chính: Điều 2, Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- Vi phạm dân sự ( vi phạm nghĩa vụ dân sự): là hành vi trái pháp luật dân sự, có lỗi, do chủ thể có năng lực trách nhiệm dân sự thực hiện, xâm hại các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân
- Vi phạm kỷ luật (lao động): là hành vi trái kỷ luật lao động hoặc nội quy lao động, có lỗi do người lao động thực hiện, đến mức phải chịu các hình thức kỷ luật

6. Trách nhiệm pháp lý

6.1: Khái niệm, đặc điểm, ý nghĩa của trách nhiệm pháp lý

a) Khái niệm: Trách nhiệm pháp lý là những hậu quả pháp lý bất lợi mà chủ thể vi phạm pháp luật phải gánh chịu trước các chủ thể có quyền (cơ quan nhà nước, nhà chức trách, người có quyền dân sự bị vi phạm)

b) Đặc điểm:

- Trách nhiệm pháp lý là những hậu quả pháp lý bất lợi mà nhà nước buộc chủ thể vi phạm pháp luật phải gánh chịu
- Luôn phát sinh trong phạm vi của quan hệ pháp luật giữa các bên
- Nội dung của trách nhiệm pháp lý được quy định trong phần chế tài của các quy phạm pháp luật
- Việc xác định trách nhiệm pháp lý phải tuân theo trình tự, thủ tục được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật

c) Ý nghĩa

- Trừng phạt, giáo dục, cải tạo chủ thể vi phạm pháp luật
- Giáo dục ý thức tôn trọng và chấp hành pháp luật của mọi người
- Tạo và nâng cao lòng tin của người dân về công lý, luật pháp

6.2: Phân loại trách nhiệm pháp lý

- Tương ứng với 4 loại vi phạm pháp luật có:
  • Trách nhiệm hình sự
  • Trách nhiệm hành chính
  • Trách nhiệm dân sự
  • Trách nhiệm kỷ luật lao động
  • Ngoài ra, còn có trách nhiêm vật chất (là trách nhiệm bồi thường thiệt hại về tài sản do vi phạm kỷ luật lao động hoặc thiếu tinh thần, trách nhiệm trong việc thực hiện nghĩa vụ lao động gây ra

7. Hình thức pháp luật

7.1: Khái niệm

- Là cách mà giai cấp thống trị sử dụng để thể hiện ý chí của mình thành pháp luật

7.2: Các hình thức pháp luật bên ngoài

a) Tập quán pháp: Là những tập quán được nhà nước thừa nhận có giá trị pháp lý, trở thành những nguyên tắc xử sự chung và được nhà nước đảm bảo thực hiện

b) Tiền lệ pháp (án lệ): Là những bản án, quyết định của Tòa án được Nhà nước thừa nhận làm khuôn mẫu và cơ sở để đưa ra phán quyết cho các vụ việc tương tự về sau

c) Văn bản quy phạm pháp luật (mục 7.3)

7.3: Văn bản quy phạm pháp luật

a) Khái niệm: Điều 2, khoản 1, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015

b) Đặc điểm:

- Do các cơ quan nhà nước hoặc người có thẩm quyền ban hành hoặc phối hợp ban hành
- Hình thức do luật định
- Việc ban hành phải theo thủ tục, trình tự luật định
- Nội dung chứa các quy phạm pháp luật
- Được Nhà nước đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp thích hợp
- Là loại nguồn quan trọng nhất của pháp luật

c) Hệ thống Văn bản quy phạm pháp luật

8. Thực hiện pháp luật (Tham khảo giáo trình trang 111-116)

9. Ý thức pháp luật (Tham khảo giáo trinh 116-121)

----------------------------------------------------------------------------------------------
Vậy là phần tổng hợp kiến thức chương 2 đã kết thúc. Mong rằng nó có thể giúp ích cho các bạn trong quá trình ôn tập. Ngoài ra, các bạn có thể xem thêm nhiều khóa học hơn tại onthisinhvien.com với các phần lý thuyết ôn tập đầy đủ và nhiều dạng bài tập luôn được cập nhật nhanh giúp cho kết quả học tập của bạn được cải thiện hơn nhé.