MẸO GHI NHỚ HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VÀ CÁCH TRÌNH BÀY ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN
Ngày: 21/04/2020
Sau 6 năm tổng hợp và chia sẻ các kiến thức nguyên lý kế toán dành cho các bạn sinh viên, mình rút ra kinh nghiệm ghi nhớ hệ thống tài khoản và nguyên tắc cơ bản để định khoản kế toán, các bạn đón đọc phía dưới đây nha, chỉ cần nhớ thế này là đủ dùng cho sinh viên sài làm bài tập rồi nha
1- MẸO GHI NHỚ HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Một số mẹo trong khi học môn Nguyên Lý Kế Toán, các bạn ghi nhớ nhé : Trừ những tài khoản đặt biệt, tài khoản lưỡng tính.. ..Ta có cách định khoản như sau:
- Tài khoản loại 1; 2; 6; 8:
Phát sinh tăng ghi bên Nợ, phát sinh giảm ghi bên Có; + TK loại 1; 2: là tài khoản phản ánh TÀI SẢN, có số dư bên NỢ + TK loại 6; 8: là tài khoản phản ánh CHI PHÍ, không có sơ dư Nhớ nhanh, nhớ gấp, nhớ thế là đủ dùng cho sinh viên: 11 là tiền (111, 112, 113),
13 là phải thu (131, 133, 136),
14 là tạm ứng (141),
15 là hàng tồn kho (151, 152, 153, 154, 155, 156, 157),
21 là Tài sản cố định (211, 212, 213, 214)
22 là góp vốn đơn vị khác (221, 222)
242 là chi phí trả trước
621: Chi phí NVL trực tiếp
622: Chi phí lương nhân công trực tiếp
627: Chi phí sản xuất chung
632: Giá vốn hàng bán
641: Chi phí bán hàng
642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
811: Chi phí khác
821: Chi phí thuế TNDN
- Tài khoản loại: 3; 4; 5; 7:
Ngược lại, Phát sinh tăng ghi bên Có, phát sinh giảm ghi bên Nợ. + TK loại 3; 4: là tài khoản phản ánh NỢ PHẢI TRẢ và VỐN CHỦ SỞ HỮU, có số dư bên CÓ + TK loại 5; 7: là tài khoản phản ánh DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC, không có số dư Nhớ nhanh, nhớ gấp, nhớ thế là đủ dùng cho sinh viên: 331: Phải trả người bán
333: các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3333, 3334, 3338)
334: Phải trả người lao động
335: Chi phí phải trả
338: Phải trả khác (3381, 3382, 3383, 3384, 3388)\
3387: Doanh thu chưa thực hiện
341: Vay ngân hàng
344: Nhận ký quỹ, ký cược
353: Quỹ khen thưởng phúc lợi
411: Nguồn vốn CSH
421: Lợi nhuận chưa phân phối
441, 414: các quỹ trích từ lợi nhuận chưa phân phối
511: Doanh thu bán hàng và CCDV
515: Doanh thu hoạt động tài chính
521: giảm trừ doanh thu (5211, 5212, 5213)
711: Thu nhập khác
Tài khoản trung gian: 911: Xác định kết quả kinh doanh
2- CÁC BƯỚC ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN GIÚP SINH VIÊN DỄ DÀNG LÀM BÀI TẬP
Các bước định khoản kế toán cơ bản cần nắm:
- Xác định đối tượng kế toán được thực hiện trong các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Xác định tài khoản theo dõi đối tượng trên
- Xác định biến động tăng giảm của tài khoản kế toán đó
- Định khoản kế toán
3- CÁCH TRÌNH BÀY ĐỊNH KHOẢN VÀ KIỂM TRA LẠI ĐỊNH KHOẢN CÓ HỢP LÝ KHÔNG?
a- Trình bày định khoản trong kế toán
- Bên Nợ ghi trước / Bên Có ghi sau
- Ghi hết Nợ rồi mới ghi có
Ví dụ: đúng là
Nợ TK 111
Nợ TK 112
Có TK 131 sai là:
Nợ TK 111
Có TK 131
Nợ TK 112
- Nếu trong một nghiệp vụ kinh tế có 2 định khoản thì cần trình bày tách thành NV 1a và NV1b
Ví dụ: Ghi nhận nghiệp vụ bán hàng với giá bán 500, giá vốn: 100
Đúng là: tách thành 1a và 1b NV1a:
Nợ TK 632: 100
Có TK 156: 100 NV1b:
Nợ TK 131: 500
Có TK 511: 500
Sai là: để NV1 NV 1:
Nợ TK 632: 100
Có TK 156: 100
Nợ TK 131: 500
Có TK 511: 500
- Ghi tắt tài khoản là TK (KHÔNG định khoản là Nợ 331, đúng là Nợ TK 331)
- Khuyến khích định khoản từ nghiệp vụ phức tạp thành các định khoản đơn giản
b- Kiểm tra lại định khoản có hợp lý không?
- Tổng giá trị bên Nợ = Tổng giá trị bên Có
- Số Dư có thể ở bên Nợ và bên Có ( lưu ý : biến động Tăng bên nào thì số Dư ở bên đó )
- Tổng Tài Sản = Tổng Nguồn Vốn
Nếu em thấy hay hãy comment bên dưới cho mình biết ý kiến nhá, và chia sẻ với bạn bè mình bài viết này để cùng nhau học tập tốt. Tham gia cộng đồng học Nguyên lý kế toán lớn nhất >> tham gia
Xem khóa luyện thi đầy đủ Nguyên lý kế toán theo chương trình học trường HỌC VIỆN NGÂN HÀNG >> chi tiết
Xem khóa luyện thi đầy đủ Nguyên lý kế toán theo chương trình học trường ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI >> chi tiết
Xem khóa luyện thi đầy đủ Nguyên lý kế toán theo chương trình học trường KINH TẾ QUỐC DÂN >> chi tiết Tham khảo thêm bộ tài liệu mới nhất 2020 để hỗ trợ học tập cùng Ôn thi sinh viên, đặt mua tại đây : Onthisinhvien