1. Khi tiền thực hiện chức năng phương tiện trao đổi:
Giải thích: Việc dùng tiền làm phương tiện trao đổi hàng hóa giúp nền kinh tế hoạt động trôi chảy hơn, khuyến khích chuyên môn hóa và phân công lao động xã hội ngày một sâu sắc.
2. Một sự giảm xuống trong mức giá cả thì:
Giải thích: Khi giá cả giảm xuống, với cùng 1 lượng tiền người ta có thể mua đc nhiều hàng hóa hơn => giá trị của đồng tiền tăng lên
3. Người ta vẫn giữ tiền, kể cả trong thời kỳ lạm phát cao trong khi các tài sản khác có thể là phương tiện cất giữ giá trị tốt hơn. Điều này có thể giải thích bởi:
Giải thích: Trong thời kỳ lạm phát cao tiền mất giá nhanh, người ta thường có xu hướng chuyển sang nắm giữ ngoại tệ của một nước có mức độ lạm phát thấp và ổn định hơn hoặc sang các tài sản thực khác như nhà đất,vàng, ô tô,… Nhưng họ vẫn phải giữ lại tiền để chi trả cho sinh hoạt hàng ngày như ăn uống, điện, nước, xăng xe…
4. Vai trò của vốn đối với doanh nghiệp
Giải thích: Vốn là tiền đề cơ bản để hình thành DN, không có vốn thì không thể huy động được nguồn lực cho sản xuất kinh doanh. Vốn mặc dù không phải là tất cả những gì cần thiết để tạo ra tính cạnh tranh cho DN, nhưng một DN trường vốn thường dễ tìm kiếm nguồn nhân lực chất lượng cao, có dây chuyền sản xuất hiện đại, khả năng đa dạng hóa lĩnh vực kinh doanh nhằm tối thiểu rủi ro cũng được đảm bảo hơn một DN nhỏ. Tất cả những thứ ấy sẽ giúp DN tồn tại và phát triển ổn định lâu dài.
5. Nguồn vốn quan trọng nhất đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển và hiện đại hóa các doanh nghiệp Việt Nam là
Giải thích: Đa phần các DN Việt Nam ở mức vừa và nhỏ, nguồn vốn tự có không nhiều, chủ yếu là đi vay ngân hàng. Huy động trên thị trường chứng khoán cũng có nhưng do thị trường của ta còn chưa phát triển đầy đủ nên không hấp dẫn DN. Nguồn từ ngân sách nhà nước chủ yếu để bơm cho các DNNN, các DN nghiệp khác sẽ nhận được nguồn vốn này thông qua vay ưu đãi ngân hàng được Nhà nước hỗ trợ lãi suất. Tín dụng thương mại xuất hiện khi giữa hai DN có thoả thuận mua bán chịu hoặc ứng trước tiền hàng. Tỷ trọng khoản vốn này trên tổng vốn kinh doanh cũng không nhiều.
>> Xem thêm: Lớp offline LTTCTT cuối cùng mục tiêu A+ khai giảng 24/3 học trong 3 buổi: Link đăng ký học: bit.ly/offHL
6. Ngân hàng đối mặt với nguy cơ __________ trên thị trường cho vay bởi những người có rủi ro cao nhất là những người tích cực nhất trong việc vay vốn ngân hàng
Giải thích: Lựa chọn đối nghịch là rủi ro do thông tin không cân xứng, xảy ra trước giao dịch, người cho vay phải gánh chịu khi đối tác không trung thực, cố tình cung cấp thông tin có lợi cho bản thân, dẫn tới việc lựa chọn nhầm đối tượng đáng được giao dịch. Những người có rủi ro càng cao thì càng hăng hái trong việc xin vay ngân hàng biểu hiện như sẵn sàng chấp nhận mức lãi suất cao bất thường để có được vốn, do đó họ dễ dàng “lấy lòng” được các chủ nợ hơn những người có dự án đầu tư an toàn, rủi ro thấp, nhưng chỉ sẵn sàng chấp nhận mức lãi suất thấp hơn. Sở dĩ gọi là lựa chọn đối nghịch vì đáng lẽ ngân hàng phải cho vay các đối tượng tốt thì lại cho vay nhầm người xấu do nắm không đúng, không đầy đủ các thông tin về họ.
7. Điều nào sau đây là đúng khi nói đến những đặc tính của vốn nợ và vốn chủ sở hữu
Giải thích: Những người nắm giữ trái phiếu là chủ nợ của DN, họ có quyền đòi bồi thường từ giá trị tài sản thanh lý sau giải thể của DN (sau khi đã đáp ứng đủ các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước và ngân hàng) trong phạm vi số vốn cho vay => B đúng
8. Định chế tài chính quan trọng hỗ trợ việc bán ra ban đầu các chứng khoán trên thị trường sơ cấp là
9. Thị trường nào dưới đây không phải là thị trường thứ cấp
10. Trái phiếu kho bạc Mỹ không trả lãi nhưng bán ở dạng ______. Điều này có nghĩa là, bạn sẽ được mua nó với giá thấp hơn so với lúc bạn nhận được khi đáo hạn
Giải thích: Trái phiếu chiết khấu là trái phiếu được bán dưới mệnh giá và cuối kì nhận lại khoản tiền đúng bằng mệnh giá. Chênh lệch giá mua bán chính là lãi của nhà đầu tư nên loại trái phiếu này không trả lãi.
11.Thị trường mà công chúng đầu tư ít có thông tin và cơ hội tham gia là
12.Giả định rằng bạn là nhà đầu tư chứng khoán ngại rủi ro, bạn sẽ chọn phương án nào sau đây
Giải thích: Trong 3 loại thị trường: thị trường OTC (câu A), sở giao dịch tập trung (câu B) và thị trường tự do (câu C) thì chứng khoán trên sở giao dịch có mức độ an toàn cao nhất, do phải đáp ứng các điều kiện khá khắt khe theo quy định của mỗi sàn.
13.Khi tổ chức phi ngân hàng bán trái phiếu Chính phủ cho NHTW thì dự trữ của hệ thống ngân hàng sẽ ……. và lượng tiền mặt lưu thông ngoài hệ thống ngân hàng……, các yếu tố khác không đổi
Giải thích: Trung gian tài chính phi ngân hàng không tham gia giao dịch với NHTM thì không thể tác động được tới dự trữ của NHTM. Bán TPCP cho NHTW đồng nghĩa với việc NHTW bơm tiền ra nền kinh tế nên lượng tiền mặt lưu thông ngoài hệ thống ngân hàng tăng, MB và MS cũng tăng theo.
14.Nhà đầu tư mua trái phiếu để tận dụng chênh lệch giá khi
Giải thích: Lợi nhuận từ việc đầu tư trái phiếu có thể đến từ 2 nguồn: lãi định kỳ và lợi vốn. Nhà đầu tư mua trái phiếu chỉ để đầu tư ngắn hạn nhằm ăn chênh lệch giá, tức họ phải kỳ vọng giá trái phiếu sẽ tăng. Điều này chỉ đạt được khi lãi suất trên thị trường giảm xuống vì lãi suất và giá trái phiếu có quan hệ tỉ lệ nghịch.
15.Nếu một trái phiếu có tỷ suất coupon (trả hàng năm) là 5%, kỳ hạn 4 năm, mệnh giá $1000, các trái phiếu tương tự đang được bán với mức lợi tức 8%, thị giá của trái phiếu là bao nhiêu?
16.Vật thế chấp và quy định về giá trị tài sản ròng của doanh nghiệp đi vay vốn có ý nghĩa quan trọng trong việc
Giải thích: Thông thường trước khi cấp vốn, NHTM thường yêu cầu khách hàng phải có tài sản bảo đảm để thế chấp, cầm cố phòng khi không hoàn trả đủ khoản vay ngân hàng sẽ đem phát mại thu tiền về. Vì biết điều đó nên người đi vay sẽ tuân thủ hợp đồng hơn, hạn chế các vấn đề của rủi ro đạo đức. Bên cạnh đó NHTM cũng không đáp ứng toàn bộ nhu cầu vốn cần thiết cho dự án mà yêu cầu chủ đầu tư cũng phải tự bỏ vốn của mình ra đắp vào phần còn thiếu nhằm gia tăng trách nhiệm, tính kỉ luật, hiệu quả trong việc thực hiện dự án, điều này thực ra là tốt cho cả đôi bên.
17. Khối tiền tệ là:
18.Điều nào sau đây có thể dẫn tới chính sách tiền tệ lạm phát?
Giải thích: Sự gia tăng trong tỉ lệ thất nghiệp có thể khiến Chính phủ theo đuổi chính sách nới lỏng tài khoá để tạo nhiều công ăn việc làm hơn. Điều kiện thuận lợi cho lạm phát cầu kéo xảy ra
19.Các yếu tố không đổi, MB tăng khi nào:
Giải thích: Ta có Cơ sở tiền tệ (MB): là tổng của tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng và dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại. MB= C+R nên khi phát hành tiền thì tăng C làm MB tăng.
20.Để một hàng hóa được chấp nhận là tiền trong nền kinh tế:
Giải thích: Các điều kiện cơ bản để 1 hàng hóa được coi là tiền tệ: được chấp nhận rộng rãi trong mua bán, trao đổi và thanh toán nợ. có thể chia nhỏ và sử dụng lâu dài để không mất dần giá trị vật lý của tiền; có thể sản xuất không bị giới hạn khi khối lượng hàng hóa ngày càng gia tăng,… ngoài ra cần dễ nhận biết ; dễ vận chuyển; khan hiểm; đồng chất.
21.Cổ phiếu là công cụ tài chính:
Giải thích:
22.Với các yếu tố khác không đổi cơ số tiền tệ tăng lên khi:
Giải thích:
+ Ngân hàng nhà nước bán ra các giấy tờ có giá làm giảm cơ sở tiền tệ dẫn đến lượng cung tiền giảm.
+ Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc (Chính sách tiền tệ thắt chặt) => số vốn vay ngân hàng thương mại giảm => MS giảm
23.Khoản mục nào không thuộc ngân sách trung ương:
Giải thích: Chọn D vì: Theo luật ngân sách nhà nước năm 2002,
24.Lãi suất thực là lãi suất:
Giải thích:
· A sai vì Lãi suất thực tế = Ls danh nghĩa – Lạm phát.
=> Trong TH con số lạm phát là dương thì LS thực tế < LS danh nghĩa
=> Trong TH con số lạm phát là dương thì LS thực tế < LS danh nghĩa
· B sai vì Lãi suất thực tế có thể âm. Trong trường hợp nền kinh tế rơi vào suy thoái, Ngân hàng có thể đưa ra mức lãi suất âm muốn người dân thay vì gửi tiền vào ngân hàng thì dùng tiền để đầu tư, sản xuất, kích thích nền kinh tế tăng trưởng. Lãi suất âm đã từng được áp dụng ở Nhật Bản và một số nước Châu Âu.
· C sai vì Lãi suất do các tổ chức tài chính công bố là lãi suất danh nghĩa.
25. Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
Giải thích: Thanh khoản cao hay kì hạn ngắn thì đều dẫn tới rủi ro thấp và lợi nhuận thấp. Ngược lại, thanh khoản thấp hoặc kì hạn dài đồng nghĩa với rủi ro cao nên lợi nhuận cao.
26.Xác định tỷ suất lợi tức của nhà đầu tư đầu năm qua mua cổ phiếu Vinamilk với giá 110 nghìn, cuối năm dự kiến bán được 150 nghìn và trong năm dự kiến được trả cổ tức là 55%. Biết rằng mệnh giá của cổ phiếu là 10 nghìn đồng.
27. Chính sách tiền tệ mở rộng có cơ chế truyền dẫn như thế nào:
28. Mục tiêu tạo công ăn việc làm của NHTW hướng đến:
Giải thích: Kinh tế học vĩ mô đã chỉ ra rằng không thể nào đạt được mức tỉ lệ thất nghiệp bằng 0. Duy trì tỉ lệ thất nghiệp ở mức tự nhiên (sản lượng tương ứng cũng ở mức tự nhiên) là lí tưởng nhất. Dù NHTW hay Chính phủ có tìm cách làm giảm lượng thất nghiệp xuống dưới mức tự nhiên thì sớm hay muộn nền kinh tế cũng trở lại đúng trạng thái mức thất nghiệp ban đầu đồng thời giá cả tăng cao. Và đây là điều không ai muốn.
29.Một khoản cho vay có lãi suất hoàn vốn là 10%. Số tiền thu được qua từng năm lần lượt $1100, $1210, và $1331. Tính giá hiện tại của khoản đầu tư.
30.Tính lãi suất hoàn vốn của một tín phiếu kho bạc Mỹ giảm giá (trái phiếu chiết khấu hay trái phiếu zero coupon), mệnh giá $1000, sẽ đáo hạn trong một năm và được bán với giá ban đầu là $800
31.Về mặt lý thuyết, người ta có thể phân biệt lạm phát cầu kéo và lạm phát chi phí đẩy bằng cách so sánh?
32.Thâm hụt NSNN có thể dẫn đến:
33.Việc nghiên cứu những tác động của thuế có tác dụng:
34.Thị trường OTC là?
35.Điều nào sau đây là không đúng về công ty tài chính
Giải thích: Chức năng trung gian thanh toán là độc quyền của NHTM trong nền kinh tế. Không một định chế tài chính nào khác được phép thực hiện nghiệp vụ này.
36.Những khoản mục thu thường xuyên trong cân đối Ngân sách NN bao gồm:
37.Khi ngân hàng TW nâng hạn mức tín dụng cho các NHTM:
Giải thích: Chọn C vì: Khi suy thoái, ngân hàng trung ương nâng hạn mức tín dụng cho các ngân hàng thương mại => tăng khả năng tạo tiền của ngân hàng thương mại do đó lượng cung tiền trong nền kinh tế tăng.
38.Mục tiêu quan trọng nhất về tài chính của một công ty là tối đa hóa:
Giải thích: Chọn B vì: Mục tiêu cuối cùng của các DN là tối đa hóa giá trị doanh nghiệp: thông qua tăng doanh thu, tối đa hóa lợi nhuận, thu nhập cho nhà quản lý,…
39.Giá cả của chứng khoán trên thị trường thứ cấp càng cao thì các công ty có thể huy động càng…. vốn bằng cách bán các chứng khoán trên thị trường……
40. Trong các công cụ dưới đây, đâu là công cụ tài chính ngắn hạn
A. Cổ phiếu của hang Walt Disney
B. *Hợp đồng mua lại
C. Trái phiếu chính phủ với thời gian đáo hạn là 4 năm
D. Món cầm cố
>> Nhắc lại: Lớp offline LTTCTT cuối cùng cùng mentor Thu Thúy đi từ mất gốc lên A/A+ khai giảng 24/3/21 chỉ học gói gọn trong 3 buổi: Link thông tin và đăng ký học: bit.ly/offHL
Chúc các em đạt kết quả tốt!