Đề trắc nghiệm Nguyên lý kế toán theo chương trình mới NEU
Ngày: 30/05/2020
Tổng hợp 40 câu hỏi trắc nghiệm nguyên lý kế toán NEU
Theo số 503/ĐHKTQD/KT-ĐBCLGD về việc triển khai thi kết thúc học phần theo hình thức trắc nghiệm trên máy, môn Nguyên lý kế toán là một trong 22 môn mà nhà trường tổ chức thi từ kỳ này.
Với chương trình học đổi mới và hình thức thi đổi mới, để ôn thi cuối kỳ một cách hiệu quả nhất, chúng mình khuyên các bạn nên học tất cả các chương, hệ thống lại kiến thức logic và hiểu bản chất giao dịch kinh tế, so sánh giữa các loại chiết khấu để ghi nhớ tốt hơn, luyện tập với nhiều câu hỏi trắc nghiệm để phản xả nhanh hơn và thuần thục hơn sẽ giúp em đạt điểm cao môn này, chú ý khuyến khích em làm bài thi thử trên hệ thống học thông minh Onthisinhvien.com để biết khả năng học của mình tới đâu và cần cải thiện kiến thức phần nào? tham gia sự kiện thi thử NEU
Câu 1: Phương án nào sau đây không phải là một chức năng của kế toán?
Nhận biết
Sự thẩm tra
Ghi nhận
Cung cấp thông tin
Câu 2: Tuyên bố nào dưới đây về các đối tượng sử dụng thông tin kế toán là không đúng?
Ban quản trị là người dùng thông tin bên trong
Các cơ quan thuế là người dùng thông tin bên ngoài
Những chủ nợ hiện tại là người sử dụng thông tin bên ngoài
Các cơ quan ban hành luật là những người sử dụng thông tin bên trong
Câu 3: Nguyên tắc giá phí phát biểu rằng:
Lúc đầu tài sản phải được ghi theo giá vốn và được điều chỉnh khi giá thị trường thay đổi
Các hoạt động của một thực thể phải được tách bạch với chủ sở hữu
Tài sản phải được ghi theo giá gốc của chúng
Chỉ ghi các nghiệp vụ có thể được biểu hiện bằng tiền vào sổ sách kế toán
Câu 4: Tuyên bố nào dưới đây về các giả định kế toán là đúng?
Những giả định cơ bản giống như các nguyên tắc kế toán
Giả định thực thể kinh doanh nói rằng nên có một đơn vị cụ thể có trách nhiệm giải thích
Giả định về đơn vị tiền tệ cho phép công việc kế toán đo được đạo đức của người lao động
Công ty hợp danh không phải là thực thể kinh doanh
Câu 5: Có 3 loại thực thể kinh doanh:
Doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp nhỏ, và công ty hợp danh
Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh và tập đoàn
Doanh nghiệp một thành viên, công ty hợp danh và công ty cổ phần
Công ty tài chính, sản xuất và dịch vụ
Câu 6: Trước 31/12/2012, Công ty Stoneland có tài sản là 35.000 và có vốn chủ sở hữu là 20.000. Nợ phải trả của công ty vào ngày 31/12/2012 là (đvt 1.000đ):
15.000
10.000
25.000
20.000
Câu 7: Trong năm 2012, tài sản của công ty G đã giảm 50.000 và nợ phải trả của công ty giảm 90.000. Do đó, vốn chủ sở hữu của công ty (đvt 1.000đ) đã:
Tăng 40.000
Giảm 140.000
Giảm 40.000
Tăng 140.000
Câu 8: Tuyên bố nào sau đây là sai:
Báo cáo lưu tuyển tiền tệ tóm tắt thông tin về các dòng tiền vào (số thu) và dòng ra (các khoản chi) trong một giai đoạn nhất định
Bảng cân đối kế toán thể hiện tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu vào một ngày nhất định
Báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện doanh thu, chi phí, những thay đổi trong vốn chủ sở hữu, và thu nhập vòng hay lỗ ròng phát sinh trong một giai đoạn nhất định
Báo cáo vốn chủ sở hữu tóm tắt những thay đổi trong vốn chủ sở hữu trong một giai đoạn nhất định
Câu 9: Báo cáo tài chính cho biết tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu là:
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo vốn chủ sở hữu
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Câu 10: Các dịch vụ do kế toán viên công chứng cung cấp bao gồm:
Câu 11: Nghiệp vụ: “Mua nhập kho hàng hóa, chưa thanh toán tiền cho người bán” sẽ làm cho tàisản và nguồn vốn của doanh nghiệp thay đổi:
Tài sản tăng, nguồn vốn giảm
Tài sản tăng, nguồn vốn tăng
Tài sản tăng, nợ phải trả tăng
Không đáp án nào đúng
Câu 12: Định khoản kế toán: “Nợ TK Tiền mặt/ Có TK Phải thu khách hàng” thể hiện nội dung kinh tế sau:
Ứng trước tiền cho người bán
Trả lại tiền mặt cho khách hàng
Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt
Không đáp án nào đúng
Câu 13: Nghiệp vụ “Mua ô tô tải để chuyên chở hàng hóa, đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản” sẽ làm cho tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp thay đổi:
Tài sản tăng – Tài sản sản giảm
Tài sản tăng – Nguồn vốn tăng
Tải sản giảm – Nguồn vốn giảm
Không đáp án nào đúng
Câu 14: Nghiệp vụ “Hoàn thành cung cấp dịch vụ cho khách hàng, chưa nhận được tiền thanh toán” sẽ làm cho tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp thay đổi:
Nguồn vốn tăng – Tài sản tăng
Nguồn vốn giảm – Tài sản giảm
Nguồn vốn tăng – Nguồn vốn giảm
Không đáp án nào đúng
Câu 15: Thông tin phản ánh trên tài khoản phản ánh tài sản theo nguyên tắc:
Luôn ghi tăng bên Có, ghi giảm bên Nợ và có số dư bên Có
Thường ghi tăng bên Có, ghi giảm bên Nợ và có số dư bên Có
Luôn ghi tăng bên Nợ, ghi giảm bên Có và có số dư bên Nợ
Thường ghi tăng bên Nợ, ghi giảm bên Có và có số dư bên Nợ
Câu 16: Ghi sổ kép là việc kế toán viên:
Ghi đồng thời một số tiền lên các tài khoản phản ánh tài sản
Ghi đồng thời một số tiền lên các tài khoản phản ánh nguồn vốn
Ghi đồng thời một số tiền lên ít nhất hai tài khoản, trong đó một tài khoản được ghi Nợ và một tài khoản được ghi Có
Ghi đồng thời một số tiền lên một tài khoản phản ánh tài sản, một tài khoản phản ánh nợ phải trả hoặc vốn chủ sở hữu
Câu 17: Kế toán sẽ ghi nhận một khoản doanh thu nhận trước như là:
Tài sản của doanh nghiệp
Doanh thu của doanh nghiệp
Nợ phải trả của doanh nghiệp
Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
Câu 18: Kế toán sẽ ghi nhận một khoản chi phí dồn tích như là:
Tài sản của doanh nghiệp
Doanh thu của doanh nghiệp
Nợ phải trả của doanh nghiệp
Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
Câu 19: An An hiểu chưa rõ về quy trình kế toán của doanh nghiệp. Hãy giúp bạn ấy chỉ ra các công việc cần thực hiện theo thứ tự:
Chuyển số tiền Nợ, Có vào sổ cái
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ghi nhận thông tin về nghiệp vụ kinh tế lên sổ nhật kí
Lập báo cáo tài chính
Lập bảng cân đối thử
Đáp án
A. a > b > c > d > e
B. b>c>a>e>d
C. c>a>b>d>e
D. b>c>e>d>a
Câu 20: Trong 2 tình huống sau đây, hãy chỉ ra tình huống nào sẽ làm mất tính cân bằng của bảng cân đối thử:
Ghi Nợ TK Tiền 6 triệu đồng, Ghi Có TK Chi phí tiền lương 6 triệu đồng khi thanh toán lương cho người lao động 6 triệu đồng
Cung cấp dịch vụ cho khách hàng nhận được 9 triệu đồng. Ghi Nợ TK Tiền 9 triệu đồng, Ghi có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ 9 triệu đồng
Câu 22: Theo phương pháp kê khai thường xuyên, khi hàng hóa được mua để bán giá trị hàng mua sẽ được ghi:
Nợ TK Hàng tồn kho
Nợ TK Mua hàng
Nợ TK Hàng mua trả lại
Nợ TK Chi phí vận chuyển
Câu 23: Tài khoản bán hàng nào thường có dư Nợ:
Chiết khấu bán hàng
Hàng bán trả lại và giảm giá hàng bán
Cả a và b
a và b đều không đúng
Câu 24: Nghiệp vụ hàng bán chưa thanh toán có giá trị 7.500.000đ được thực hiện tại ngày 13/6, điều khoản chiết khấu 2/10, n/30. Ngày 16/6 khách hàng trả lại một số hàng với trị giá 500.000đ do hàng kém chất lượng. Khoản thanh toán đầy đủ vào ngày 23/6 là:
7.000.000đ
6.860.000đ
6.850.000đ
6.500.000đ
Câu 25: Tài khoản nào sau đây sử dụng cho phương pháp kê khai thường xuyên để theo dõi hàng tồn kho?
Mua hàng
Chi phí bán hàng
Giá vốn bán hàng
Giảm giá hàng mua
Câu 26: Để ghi nhận doanh thu bán hàng bằng tiền mặt theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Chỉ cần một bút toán để ghi nhận giá vốn hàng bán và xuất hàng tồn kho
Chỉ cần một bút toán ghi nhận tiền mặt và doanh thu bán hàng
Hai bút toán: (1) ghi nhận tiền mặt và doanh thu (2) ghi nhận giá vốn bán hàng và hàng tồn kho
Hai bút toán: (1) ghi nhận tiền mặt và hàng tồn kho (2) ghi nhận giá vốn bán hàng và doanh thu bán hàng
Câu 27: Các bước trong chu kỳ kế toán của công ty thương mại cũng giống như công ty dịch vụ, ngoại trừ:
Công ty thương mại cần các bút toán điều chỉnh hàng tồn kho
Công ty thương mại không cần các bút toán khóa sổ
Công ty thương mại không cần các bút tóan
Công ty thương mại cần áp dụng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nhiều bước
Câu 28: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nhiều bước trong công ty thương mại có các chỉ tiêu sau, ngoại trừ:
Lợi nhuận gộp
Giá vốn bán hàng
Doanh thu bán hàng
Các hoạt động đầu tư
Câu 29: Nếu doanh thu bán hàng là 400.000.000đ, giá vốn bán hàng là 320.000.000đ và chi phí hoạt động là 60.000đ thì lợi nhuận gộp là:
30.000.000đ
80.000.000đ
340.000.000đ
400.000.000đ
Câu 30: Khoản mục nào dưới đây xuất hiện ở cả báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh một bước và nhiều bước:
Câu 31: Khoản mục nào sau đây không thuộc hàng tồn kho của một công ty?
Hàng hóa được vận chuyển để bán cho một công ty khác
Hàng hóa đang đi đường từ một công ty khác được vận chuyển theo giá FOB điểm đến
Không có câu nào ở trên
Câu 32: Giá gốc của hàng sẵn có để bán gồm hai bộ phận: Hàng tồn kho đầu kỳ và:
Hàng tồn kho cuối kỳ
Chi phí hàng hóa đã mua
Chi phí hàng hóa đã bán
Tất cả những điều trên
Câu 33: Công ty Chưng Hương có các dữ liệu sau (đvt 1.000đ)
Số lượng
Đơn giá sản phẩm
Hàng tồn kho, ngày 1/1
8.000
110
Mua ngày 19/6
13.000
120
Mua ngày 8/11
5.000
130
Nếu Chung Hương có 9.000 sản phẩm tồn kho vào ngày 31/12, thì giá gốc hàng tồn kho cuối kỳ theo FIFO là:
990.000
1.080.000
1.130.000
1.170.000
Câu 34: Công ty Ánh Linh thổi phồng giá trị hàng tồn kho 15.000 vào ngày 31/12/2011. Việc này sẽ làm cho lợi nhuận của Công ty Ánh Linh:
Tăng lên vào ngày 31/12/2011 và giảm vào ngày 31/12/2012
Tăng lên vào ngày 31/12/2011 và đúng vào ngày 31/12/2012
Giảm vào ngày 31/12/2011 và giảm vào ngày 31/12/2012
Tăng vào ngày 31/12/2011 và tăng vào ngày 31/12/2012
Cau 35: Hàng tồn kho cuối kỳ của Atlantic được định giá thấp xuống 40.000. Ảnh hưởng của việc này đối với giá vốn hàng bán của năm hiện tại và thu nhập ròng lần lượt sẽ là:
Bị giảm đi và tăng lên
Tăng lên và giảm đi
Cả 2 cùng tăng lên
Cả 2 cùng giảm
Câu 36: Trong thời kỳ tăng giá, LIFO sẽ tạo ra:
Lợi nhuận thuần cao hơn FIFO
Lợi nhuận thuần bằng FIFO
Lợi nhuận thuần thấp hơn FIFO
Lợi nhuận thuần cao hơn giá bình quân
Câu 37: Trong thời kỳ giảm giá, LIFO sẽ tạo ra:
Lợi nhuận thuần cao hơn FIFO
Lợi nhuận thuần bằng FIFO
Lợi nhuận thuần thấp hơn FIFO
Lợi nhuận thuần cao hơn giá bình quân
Câu 38: Công ty Trung Linh mua 1000 công cụ và có 200 công cụ tồn kho cuối kỳ với đơn giá 91.000đ/công cụ và giá trị trường hiện tại là 80.000đ/công cụ. Tồn kho cuối kỳ sẽ được trình bày trên báo cáo tài chính là:
91.000
80.000
18.200
16.000
Câu 39: Trong phương pháp kê khai thường xuyên:
Giá vốn hàng bán theo LIFO sẽ giống với phương pháp kiểm kê định kỳ
Giá bình quân dựa trên giá bình quân đơn vị
Đơn vị bình quân mới được tính theo phương pháp chi phí bình quân sau mỗi lần bán
Giá vốn hàng bán FIFO sẽ giống với phướng pháp kiểm kê định kỳ
Câu 40: Công ty TTT mua một lô vật liệu đã nhập kho, giá trị 400 triệu VNĐ. Công ty TTT đã vay ngắn hạn của ngân hàng để thanh toán 30%, phần còn lại nợ người bán. Nghiệp vụ này làm cho:
Tổng tài sản của công ty TTT không thay đổi
Tổng tài sản của công ty TTT tăng lên 400 triệu
Tổng tài sản của công ty TTT tăng lên 280 triệu
Tổng nguồn vốn của công ty TTT tăng thêm 120 triệu