ĐỀ 1
A - Lý thuyết: ( 2 điểm)
Các phát biểu sau đây là đúng hay sai, Lời giải chi tiết thích?
1. Tất cả các tài khoản phản ảnh tài sản đều có kết cấu là số dư ghi bên Nợ, phát sinh tăng ghi bên Nợ, giảm ghi bên Có.
2. Tiền lương của giám đốc doanh nghiệp được ghi nhận vào giá thành của sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
B - Bài tập: (8 điểm)
Doanh nghiệp A hoạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có số dư đầu tháng 05/N như sau: (ĐV:1000đ)
Tiền mặt: 180.000 |
Nguồn vốn kinh doanh: 1.953.000 |
Tiền gửi ngân hàng: 250.000 |
Lợi nhuận chưa phân phối: 80.000 |
Tài sản cố định : 2.500.000 |
Nợ phải trả người bán: 90.000 |
Khấu hao lũy kế TSCĐ: 570.000 |
Khách hàng ứng trước: 35.000 |
Thành phẩm: 120.000 |
Phải thu khách hàng: 100.000 |
Hàng gửi bán: 100.000 |
Phải trả người lao động: 43.500 |
Quỹ khen thương phúc lợi: 54.500 |
Quỹ đầu tư phát triển: 180.000 |
Hàng tồn kho: 50.000 |
Chi hí trả trước ngắn hạn: 6.000 |
Vay ngắn hạn ngân hàng: 300.000 |
|
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau:
1. Mua 1 thiết bị sản xuất theo giá hóa đơn kể cả thuế GTGT 10% là 181.500. Chi phí vận chuyển 10.500,đã có thuế GTGT 5%,đã thanh toán bằng tiền mặt.Biết TSCĐ này được đưa vào sử dụng vào ngày 6/5 và được thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Số năm được sử dụng của thiết bị là 5 năm.
2. Mua vật liệu chính xuất dùng ngay phục phụ cho sản xuất sản phẩm, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ 1% triết khấu thương mai được hưởng.
Biết giá cả thuế GTGT 10% là 220.000.
3. Trả lương còn nợ CNV bằng tiền mặt 40.000.
4. Thanh lý một nhà kho phục vụ cho sản xuất đã khấu hao hết từ 3/N. Biết nguyên giá 300.000, chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt 5.000, phế liệu bán đã thu bằng tiền mặt cả thuế GTGT 10% là 15.400.
5. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất là 45.000, cho nhân viên phân xưởng là 5.000, cho nhân viên bán hàng 3.000, cho nhân viên quản lý doanh nghiệp 3.500.
6. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
7. Chi phí khác bằng tiền mặt phát sinh sử dụng ở bộ phận sản xuất 5.600, bộ phận bán hàng 3.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 7.550
8. Phân bổ giá trị công cụ dụng cụ đã xuất dùng trong tháng 03. Giá trị công cụ dụng cụ là 3000, thuộc loại phân bổ 3 lần dùng cho bộ phận sản xuất.
9. Cuối kỳ, sản xuất hoàn thành 320 sản phẩm trong đó nhập kho 120 sản phẩm, còn lại xuất gửi bán.
Yêu cầu:
1. Tính khấu hao của thiết bị đã mua ở NV1 trong năm N, N+1, N+5.
2. Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm, biết đầu kỳ không có sản phẩm dở dang, cuối kỳ dở dang 80 sản phẩm giá trị là 45.000. (1đ)
3. Định khoản và phản ánh lên TK các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (4đ+1đ)
4. Lâp bảng cân đôi kế toán lúc cuối kỳ của doanh nghiệp. (1 đ)
____________________________________________________
ĐỀ 02
Câu 1: Nhận xét sau đúng hay sai? Lời giải chi tiết thích?
Tài khoản TS có kết cấu tăng bên Nợ, Giảm ghi bên Có. Vì vậy, khi phản ánh việc các TSCĐ giảm giá trị trong SXKD , ta ghi bên Có TK TSCĐ.
Câu 2:
Tại Công ty HERO tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có sự biến động của TSCĐ trong T7/N như sau: (đvt: 1.000đ)
1. Ngày 16/7 mua một thiết bị giá mua 320.000 (giá có thuế GTGT 10%), chi phí lắp đặt chạy thử thanh toán hết 21.000 tiền mặt (giá có 5% thuế GTGT) theo hợp đồng chi phí này do người bán chịu.
2. Ngày 25/7, nhượng bán một ô tô có NG là 460.000, hao mòn lũy kế là 250.000, giá bán được khách hàng chấp nhận là 220.000 đã bao gồm cả thuế GTGT 10%. Chi phí nhượng bán đã chi bằng tiền mặt là 2.000.
Yêu cầu:
1/ định khoản kế toán:
2/ tính khấu hao của tháng 7 biết mức khấu hao tháng 6 là 80.000 và tháng 6 không có biến động về TSCĐ? (tự cho tỷ lệ khấu hao hoặc số năm sử dụng hữu ích)
Câu 3:
Tại Doanh nghiệp HERO tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình sau:
I/ số dư ĐK của TK NVL (VL X) : 1.000 kg, đơn giá: 35
TK NVL (VL Y): 600 kg,đơn giá 50
II/ Các nghiệp vụ kế toán phát sinh trong kỳ.
1. Mua NVL nhập kho trong đó vật liệu X có 1.300 kg đơn giá chưa có thuế GTGT 10% là 40. VL Y có 800 kg, đơn giá chưa có thuế GTGT 10% là 60. Toàn bộ chưa thanh toán.
2. Chi phí vận chuyển lô hàng trên hết 1.600 đã thanh toán bằng TM, phân bổ theo giá trị 2 loại VL.
3. Các chi phí phát sinh trong kỳ:
Đối tượng |
NVL X |
NVL Y |
Lương |
Các khoản
trích |
Khấu hao |
Tiền (chi #) |
SP A |
850 kg |
500 kg |
7.400 |
? |
|
|
Chi chung SX |
|
|
2.500 |
? |
4.200 |
1.500 |
4. Cuối kỳ hoàn thành 1.000 sp A và 100 sản phẩm A còn dở dang.
Yêu cầu: định khoản các NVKT phát sinh trong kỳ? kể cả tính các khoản trích theo lương?
Biết DN tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO. Phản ánh lên sơ đồ chữ T (cả nội dung kết chuyển)
Câu 4: sử dụng số liệu câu 3, tự cho số liệu về giá trị SPDD đầu kì vầ cuối kì và tính giá thành sản phẩm A?
____________________________________________________
ĐỀ 03
Câu 1 (2 điểm): Cho biết các định khoản sau đây đúng hay sai? Nếu đúng hãy cho số liệu và nêu nội dung kinh tế của nghiệp vụ có định khoản đó?
1. Nợ TK: “ Quỹ khen thưởng”
Có TK: “Phải trả người lao động”
2. Nợ TK: “ Nguyên vật liệu”
Có TK: “Chi phí sản xuất chung”
3. Nợ TK: “ Nguyên vật liệu”
Có TK: “Hao mòn TSCĐ”
4. Nợ TK: “ Chi phí tài chính”
Có TK: “Tiền mặt”
Câu 2 (2 điểm): Tình hình TS, NV đầu kỳ tại doanh nghiệp X như sau:(đvt:1.000đ)
TSCĐ hữu hình |
1.500.000 |
Phải thu khách hàng |
??? |
Nguyên vật liệu |
500.000 |
Quỹ đầu tư phát triển |
??? |
Thành phẩm tồn kho |
200.000 |
Phải trả công nhân viên |
45.000 |
Tiền mặt |
150.000 |
Sản phẩm dở dang |
17.000 |
Tiền gửi ngân hàng |
80.000 |
Vay dài hạn ngân hàng |
200.000 |
Phải trả người bán |
115.000 |
LN chưa phân phối |
110.000 |
Nguồn vốn kinh doanh |
1.700.000 |
Hao mòn TSC Đ |
35.000 |
Hãy tự giả định số liệu còn thiếu và lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ của doanh nghiệp X.
Câu 3 (4 điểm): trong kỳ doanh nghiệp X có các nghiệp vụ phát sinh như sau: (đvt:
1.000đ).
1. Xuất kho vật liệu chính dùng cho sản xuất sản phẩm là 300.000
2. Mua vật liệu phụ không nhập kho theo giá chưa thuế GTGT 10% là M trong đó dùng cho sản xuất sản phẩm là 30.000, còn lại dùng chung cho phân xưởng sản xuất.
3. Tính ra lương phải trả công nhân sản xuất là 22.000, nhân viên phân xưởng là 7.000.
4. Trích BHXH, BHYT, KPCD, BHTN theo tỉ lệ quy định.
5. Thanh toán toàn bộ tiền lương còn nợ kỳ trước và kỳ này sau khi đã trừ các khoản người lao động phải đóng góp bằng tiền mặt.
6. Trả nợ tiền mua vật liệu phụ cho người bán bằng chuyển khoản.
7. Tiền điện nước dùng cho sản xuất theo giá cả thuế GTGT 10% là 16.500.
8. Cuối kỳ hoàn thành nhập kho 1500 sản phẩm.
Yêu cầu: Sử dụng số liệu của câu 2, hãy tự giả định M (M< 60.000) ở nghiệp vụ 2 và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và khống có sản phảm dở dang cuối kỳ.
Câu 4 (2 điểm): Sử dụng số liệu của câu 2 và câu 3 để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh trong câu 3 nên tài khoản kế toán.
____________________________________________________
ĐỀ 04
Câu 1: phân tích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh dưới đây ảnh hưởng thế nào đến bảng cân đối kế toán và xác định kết quả kinh doanh?(đv 1000đ)
1. chi tiền mặt trả lương cho công nhân viên bán hàng 500.000
2. nguyên vật liệu đi đường về doanh nghiệp xuất dùng ngay cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 20.000
3. chi phí quảng cáo sản phẩm bằng tiền mặt 60.000
4. mua công cụ dụng cụ nhập kho trừ vào tiền tạm ứng 13.000
Câu 2. Tình hình tài sản, nguồn vốn đầu kỳ doanh nghiệp X (đv 1000)
Tiền mặt |
150.000 |
Tiền gửi ngân hàng |
180.000 |
Phải trả người bán |
125.000 |
Nguồn vốn kinh doanh |
1.505.000 |
Phải thu khách hàng |
? |
Thành phẩm |
250.000 |
Nguyên vật liệu |
120.000 |
TSCĐ hữu hình |
1.150.000 |
Hao mòn TSCĐ |
150.000 |
Vay ngắn hạn |
300.000 |
Tạm ứng |
3.000 |
Lợi nhuận chưa phân phối |
? |
Sản phẩm dở dang |
15.000 |
Phải trả công nhân viên |
130.000 |
Hãy tự giả định số liệu còn thiếu và lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ của doanh nghiệp X
Câu 3 (4 điểm): Trong kỳ doanh nghiệp X có các nghiệp vụ phát sinh như sau: (đvt:
1.000đ)
1. NVL chính mua dùng cho sản xuất sản phẩm theo giá mua cả thuế GTGT 10% là 220.000, đa thanh toán bằng tiền vay ngắn hạn.
2. Xuất kho VL phụ dùng cho sản xuất sản phẩm 40.000, dùng cho phân xưởng sản xuất 30.000.
3. Tính ra lương phải trả công nhân sản xuất là 32.000, nhân viên quản lý phân xưởng 14.000
4. Trích BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ theo tỷ lệ quy định
5. Thanh toán toàn bộ tiền lương còn nợ người lao động kỳ trước bằng tiền mặt sau khi trừ đi tiền tạm ứng thừa 3.000
6. Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất 30.000
7. Chi phí điện nước dùng cho sản xuất theo giá cả thuế GTGT 10% là M 8. Cuối kì hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm
Yêu cầu: Sử dụng số liệu ở câu 2, hãy tự giả định thông tin M cho nghiệp vụ 7 và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Biết doanh nghiệp X tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và không có sản phảm dở dang cuối kỳ.
Câu 4: sử dụng số liệu của câu 2 và câu 3 để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh trong câu 3 lên tài khoản kế toán.
____________________________________________________
ĐỀ 05
Câu 1. Nhận định sau đúng hay sai, Lời giải chi tiết thích
1. hao mòn TSCĐ dùng cho văn phòng công ty được tính vào giá thành sản phẩm
2. doanh thu chỉ được ghi nhận khi khách hàng thanh toán hết tiền hàng
Câu 2. Công ty GTV kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế gtgt theo pp khấu trừ có tình hình đầu tháng 2/2016 (đv 1000)
TK HÀNG GỬI BÁN: 130.000
TK PHẢI THU KH: 145.000
TK THÀNH PHẨM( 380): 399.000
TK KH ỨNG TRƯỚC: 80.000
Trong tháng 2/2016 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. phân xưởng sản xuất nhập kho 250 sp với giá đơn vị thực tế 960/kg
2. nhận được giấy báo của ngân hàng về việc khách hàng thanh toán toàn bộ số hàng gửi bán kỳ trước, giá bán 170.000( chưa thuế gtgt 10%)
3. xuất kho 240 sản phẩm bán trực tiếp cho công ty V giá bán bao gồm thuế gtgt 10% là 356.400. Sau khi trừ vào tiền ứng trước khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
4. khách hàng thanh toán 50% số tiền còn nợ kỳ trước bằng tiền mặt
5. xuất kho 70 sản phẩm chuyển đến công ty T theo giá bán đơn vị đã gồm thuế gtgt 10% là 1595. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 3.300(gồm thuế gtgt 10%) bên mua phải chịu chi phí này
6. xuất kho 170 sản phẩm gửi bán giá bán là 130/sp ( chưa gồm thuế gtgt 10%)
7. công ty T đã nhận được số hàng mà GTV Chuyển đi ở nghiệp vụ 5. Công ty T chấp nhận nhập hàng, thanh toán 50% tiền hàng bằng tiền mặt. Số còn lại chưa thanh toán
8. chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt trong kỳ lần lượt là 95.000, 125.000
Định khoản và phản ánh vào tài khoản kế toán các nv kinh tế phát sinh biết GTV tính giá theo phương pháp FIFO.
Câu 3. Sử dụng câu 2, thực hiện bút toán kết chuyển cuối kỳ và xác định kết quả kinh doanh của công ty GTV
Câu 4. Sử dụng câu 2, 3, nếu công ty GTV tính giá xuất hàng tồn kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ thì kết quả kinh doanh của GTV thay đổi như thế nào?
Xem thêm phần hai (lời giải) tại đây.