ĐỀ THI CUỐI KỲ NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

Ngày: 26/04/2022

ĐỀ THI CUỐI KỲ NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI


Nguyên lý kế toán TMU
Tag: Nguyên lý kế toán TMU

Đề số 1
 

Câu 1: Các trường hợp ghi sai và phương pháp chữa sổ? Cho ví dụ tình huống phát sinh liên quan đến tài khoản "Tài sản cố định hữu hình", đã ghi sai để chữa sổ kế toán theo phương pháp ghi cải chính trong điều kiện kế toán thủ công?

Câu 2: Vận dụng các bước định khoản kế toán, tự cho ví dụ 3 nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tài sản ngắn hạn, hãy phân tích và định khoản kế toán?

Câu 3: Tại đơn vị X sản xuất sản phẩm A, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong kỳ có các tài liệu sau (Đơn vị: 1000đ)

A, Số dư đầu kỳ các tài khoản kế toán: 
TK 111 580.000 TK 338 830.000
TK 112 1.210.000 TK 331 640.000
TK 131 320.000 TK 334 40.000
TK 152 1.300.00 TK 411 12.300.000
TK 153 150.000 TK 341 200.000
TK 154 40.000 TK 421 X
TK 155 800.000 TK 211 10.290.000
TK 133 30.000 TK 214 340.000


B, Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 

1, Mua nguyên vật liệu trị giá mua chưa có thuế GTGT 300.000, thuế GTGT 10%. Tiền hàng đã thanh toán bằng TGNH 100.000, số còn lại chưa thanh toán. Nguyên vật liệu mua đã nhập kho đủ.
2. Xuất bản thành phẩm A, trị giá xuất kho 500.000, giá bán chưa có thuế GTGT 720.000, thuê GTGT 10%. Tiên bán thành phẩm thu qua tài khoản tiền gửi ngân hàng 250.000 (đã có báo CÓ) còn lại người mua chưa thanh toán.
3. Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong kỳ:
  • Trị giá vật liệu xuất dùng cho sản xuất sản phẩm: 920.000.
  • Trị giá công cụ dụng cụ xuất phục vụ sản xuất sản phẩm: 16.000.
  • Trích khấu hao tài sản cố định dùng cho sản xuất: 32.000, bán hàng 8,000, QL đơn vị 12.000
  • Tính lương phải trả công nhân sản xuất: 65.000, nhân viên quản lý phân xưởng 28.000, nhân viên bán hàng 24.000, quản lý đơn vị 30.000
  • Tính các khoản BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ vào chi phí theo tỷ lệ qui định/tiền lương
  • Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả phục vụ cho các bộ phận: sản xuất 24.000, bán hàng 3.000, quản lý đơn vị 4.000 chưa thuế GTGT 10%.
4. Tổng hợp CFSX và tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm A, biết cuối kỳ hoàn thành 500 sản phẩm A nhập kho, còn một số sản phẩm làm dở trị giá 40.100.
5. Cuối kỳ khấu trừ thuế GTGT, xác định số thuế phải nộp hoặc còn được khấu trừ. 6. Kết chuyển doanh thu, giá vốn, chi phí để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và kết chuyển về tài khoản có liên quan. Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo qui định hiện hành 20%.

Yêu cầu:
  1. Tính X
  2. Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ.
  3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
  4. Mở tài khoản theo sơ đồ chữ T, ghi số dư đầu kỳ, phản ánh số phát sinh trong kỳ và tính số dư cuối kỳ của các tài khoản.
  5. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ.