Chiết khấu thương mại | Chiết khấu thanh toán | |
Trường hợp áp dụng | Khi mua số lượng nhiều sản phẩm, hàng hóa sẽ được hưởng tỷ lệ chiết khấu theo thỏa thuận. | Khi bên mua thanh toán tiền sớm sẽ được hưởng tỷ lệ chiết khấu theo thỏa thuận |
Mục đích | Kích cầu người tiêu dùng | Giúp tiền tệ lưu thông tốt hơn trong nền kinh tế |
Ảnh hưởng tới giá nhập kho trong trường hợp doanh nghiệp là người mua | Làm giá nhập kho giảm | Không ảnh hưởng tới giá nhập kho, chỉ ảnh hưởng tới doanh thu tài chính |
Ảnh hưởng tới doanh thu trong trường hợp doanh nghiệp là người bán | Làm doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm | Không ảnh hưởng tới doanh thu thuần từ BH và CCDV, chỉ ảnh hưởng tới chi phí tài chính |
Kế toán với vai trò người mua hàng | Nợ TK tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải trả người bán Có TK hàng hóa, nguyên vật liệu, CCDC, TSCĐ Có TK thuế GTGT được khấu trừ |
Nợ TK tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải trả người bán Có TK doanh thu tài chính |
Phải trả người bán | Ứng trước người bán | |
Loại tài khoản | Nguồn vốn | Tài sản |
Kết cấu | Tăng bên Có, giảm bên Nợ Số dư đầu kỳ và cuối kỳ ghi bên Có |
Tăng bên Nợ, giảm bên Có Số dư đầu kỳ và cuối kỳ ghi bên Nợ |
Trường hợp sử dụng | Khi mua hàng hóa, dịch vụ nhưng chưa trả tiền cho bên bán | Khi đưa trước tiền hàng cho bên bán để giữ hàng, chờ hàng |
Ví dụ | Mua hàng hóa nhập kho, giá có cả thuế GTGT 10% là 2.200, chưa trả tiền cho bên bán Nợ TK Hàng hóa Nợ TK Thuế GTGT đkt Có TK PTNB |
Ứng trước tiền cho người bán bằng chuyển khoản Nợ TK Ứng trước NB Có TK TGNH |
Doanh thu | Doanh thu nhận trước | |
Đối tượng kế toán | Doanh thu | Nguồn vốn |
Xuất hiện trong báo cáo | Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh | Bảng cân đối kế toán |
Kết cấu tài khoản | Không có số dư đầu kì, cuối kì, Phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ | Có số dư đầu kì, cuối kì, Phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ |
Phương pháp kế toán ghi nhận | Kế toán phản ánh doanh thu phát sinh trong kỳ, từ đó xác định kết quả kinh doanh và cho nhà quản trị biết lỗ, lãi trong quá trình hoạt động kinh doanh | Kế toán phản ánh số hiện có tình hình tăng giảm doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp trong kì kế toán: Số tiền của khách hàng đã trả trước cho 1 hoặc nhiều kì kế toán về cho thuê tài sản; khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua CCDC nợ; khoản chênh lệch giữa giá hàng bán trả chậm, trả góp theo cam kết giá bán trả tiền ngay… Bản chất là một khoản nợ phải trả của doanh nghiệp |
Ví dụ minh họa | Công ty được hưởng 1% chiết khấu thanh toán bằng tiền mặt, trị giá hàng mua là 100.000. Định khoản: Nợ TK TM: 1% x 100.000 = 1.000 Có TK Doanh thu tài chính: 1.000 |
Khách hàng trả trước doanh thu thu kì tới bằng tiền mặt là 90.000. Định khoản: Nợ TK TM: 90.000 Có TK DTNT: 90.000 |
Chi phí | Chi phí trả trước | |
Đối tượng kế toán | Chi phí | Tài sản |
Xuất hiện trong báo cáo | Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh | Bảng cân đối kế toán |
Kết cấu tài khoản | Không có số dư đầu kì, cuối kì, Phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên Có | Có số dư đầu kì, cuối kì, Phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên Có |
Phương pháp kế toán trong ghi nhận | Kế toán phản ánh chi phí phát sinh trong kỳ, từ đó xác định kết quả kinh doanh và cho nhà quản trị biết lỗ, lãi trong quá trình hoạt động kinh doanh | Kế toán phản ánh các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều kì kế toán và việc kết chuyển các khoản chi phí này vào chi phí sản xuất kinh doanh của các kì kế toán sau |
Ví dụ minh họa | Chi phí bán hàng phát sinh trong kì được chi trả bằng tiền mặt là 10.000 Định khoản: Nợ TK Chi phí BH: 10.000 Có TK TM: 10.000 |
Xuất kho công cụ dụng cụ phục phụ cho sản xuất, trị giá 27.000, thuộc loại phân bổ 3 lần. Định khoản: a. Nợ TK CP trả trước: 27.000 Có TK CCDC: 27.000 b. Nợ TK CP sxc: 9.000 Có TK CP trả trước: 9.000 |