Dạng bài tập so sánh môn Nguyên lý kế toán

Ngày: 24/04/2020
     Dạng bài tập so sánh môn Nguyên lý kế toán, phù hợp với tất cả các trường đại học trên cả nước như TMU, HVTC, UEH, ...các em dùng để tham khảo học tập. Trong quá trình biên soạn khó tránh khỏi sai sót, các góp ý, phản hồi và hỏi đáp đăng bài trực tiếp tại group Ôn luyện Nguyên lý kế toán NEU, đội ngũ Admin sẽ hỗ trợ học tập 24/7.
Ảnh group facebook:



Câu 1: Phân biệt Chiết khấu thương mại và Chiết khấu thanh toán. Trình bày phương pháp kế toán với vai trò người mua hàng
     
Giải:
  Chiết khấu thương mại Chiết khấu thanh toán
Trường hợp áp dụng Khi mua số lượng nhiều sản phẩm, hàng hóa sẽ được hưởng tỷ lệ chiết khấu theo thỏa thuận. Khi bên mua thanh toán tiền sớm sẽ được hưởng tỷ lệ chiết khấu theo thỏa thuận
Mục đích Kích cầu người tiêu dùng Giúp tiền tệ lưu thông tốt hơn trong nền kinh tế
Ảnh hưởng tới giá nhập kho trong trường hợp doanh nghiệp là người mua Làm giá nhập kho giảm Không ảnh hưởng tới giá nhập kho, chỉ ảnh hưởng tới doanh thu tài chính
Ảnh hưởng tới doanh thu trong trường hợp doanh nghiệp là người bán Làm doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm Không ảnh hưởng tới doanh thu thuần từ BH và CCDV, chỉ ảnh hưởng tới chi phí tài chính
Kế toán với vai trò người mua hàng Nợ TK tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải trả người bán
Có TK hàng hóa, nguyên vật liệu, CCDC, TSCĐ
Có TK thuế GTGT được khấu trừ
Nợ TK tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải trả người bán
Có TK doanh thu tài chính
 
Câu 2: Phân biệt Phải trả người bán và Ứng trước người bán. Cho ví dụ minh hóa phương pháp kế toán 2 khoản mục này.

Giải:
  Phải trả người bán Ứng trước người bán
Loại tài khoản Nguồn vốn Tài sản
Kết cấu Tăng bên Có, giảm bên Nợ
Số dư đầu kỳ và cuối kỳ ghi bên Có
Tăng bên Nợ, giảm bên Có
Số dư đầu kỳ và cuối kỳ ghi bên Nợ
Trường hợp sử dụng Khi mua hàng hóa, dịch vụ nhưng chưa trả tiền cho bên bán Khi đưa trước tiền hàng cho bên bán để giữ hàng, chờ hàng
Ví dụ Mua hàng hóa nhập kho, giá có cả thuế GTGT 10% là 2.200, chưa trả tiền cho bên bán
Nợ TK Hàng hóa
Nợ TK Thuế GTGT đkt
Có TK PTNB
Ứng trước tiền cho người bán bằng chuyển khoản
Nợ TK Ứng trước NB
Có TK TGNH
 
Câu 3: Phân biệt “Doanh thu” và “Doanh thu nhận trước”? Trình bày phương pháp kế toán trong ghi nhận doanh thu, doanh thu nhận trước và nêu ví dụ minh họa?

Giải:
  • Phân biệt “Doanh thu” và “Doanh thu nhận trước”:
  Doanh thu Doanh thu nhận trước
Đối tượng kế toán Doanh thu Nguồn vốn
Xuất hiện trong báo cáo Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh Bảng cân đối kế toán
Kết cấu tài khoản Không có số dư đầu kì, cuối kì, Phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ Có số dư đầu kì, cuối kì, Phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ
Phương pháp kế toán ghi nhận Kế toán phản ánh doanh thu phát sinh trong kỳ, từ đó xác định kết quả kinh doanh và cho nhà quản trị biết lỗ, lãi trong quá trình hoạt động kinh doanh Kế toán phản ánh số hiện có tình hình tăng giảm doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp trong kì kế toán: Số tiền của khách hàng đã trả trước cho 1 hoặc nhiều kì kế toán về cho thuê tài sản; khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua CCDC nợ; khoản chênh lệch giữa giá hàng bán trả chậm, trả góp theo cam kết giá bán trả tiền ngay… Bản chất là một khoản nợ phải trả của doanh nghiệp
Ví dụ minh họa Công ty được hưởng 1% chiết khấu thanh toán bằng tiền mặt, trị giá hàng mua là 100.000. Định khoản:
Nợ TK TM: 1% x 100.000 = 1.000
Có TK Doanh thu tài chính: 1.000
Khách hàng trả trước doanh thu thu kì tới bằng tiền mặt là 90.000. Định khoản:
Nợ TK TM: 90.000
Có TK DTNT: 90.000
 
Câu 4: Phân biệt Chi phí và Chi phí trả trước. Trình bày phương pháp kế toán trong ghi nhận chi phí và chi phí trả trước và ví dụ minh họa.

Giải:
  • Phân biệt “Chi phí” và “Chi phí trả trước”:
 
 
  Chi phí Chi phí trả trước
Đối tượng kế toán Chi phí Tài sản
Xuất hiện trong báo cáo Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh Bảng cân đối kế toán
Kết cấu tài khoản Không có số dư đầu kì, cuối kì, Phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên Có Có số dư đầu kì, cuối kì, Phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên Có
Phương pháp kế toán trong ghi nhận Kế toán phản ánh chi phí phát sinh trong kỳ, từ đó xác định kết quả kinh doanh và cho nhà quản trị biết lỗ, lãi trong quá trình hoạt động kinh doanh Kế toán phản ánh các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều kì kế toán và việc kết chuyển các khoản chi phí này vào chi phí sản xuất kinh doanh của các kì kế toán sau
Ví dụ minh họa Chi phí bán hàng phát sinh trong kì được chi trả bằng tiền mặt là 10.000
Định khoản:
Nợ TK Chi phí BH: 10.000
Có TK TM: 10.000
Xuất kho công cụ dụng cụ phục phụ cho sản xuất, trị giá 27.000, thuộc loại phân bổ 3 lần.
Định khoản:
a. Nợ TK CP trả trước: 27.000
Có TK CCDC: 27.000
b. Nợ TK CP sxc: 9.000
Có TK CP trả trước: 9.000
Bộ tài liệu hỗ trợ học tập mới nhất năm 2020 >>> Onthisinhvien