Nội dung chính của môn Triết học Mac Lenin đầy đủ nhất

Ngày: 06/02/2024

NỘI DUNG CHÍNH CỦA TRIẾT HỌC MÁC-LENIN 

Nội dung cốt lõi của triết học Mác - Lênin có ba nội dung cơ bản: Chủ nghĩa duy vật biện chứng, phép biện chứng duy vật và chủ nghĩa duy vật lịch sử.

Lấy đề thi Triết học
TẠI ĐÂY

Nội dung chính môn học Triết học Mac-Lenin

1. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng thì vật chất là cái xuất hiện trước, ý thức là cái xuất hiện sau, vật chất quyết định ý thức, ý thức tác động đến vật chất. Con người có khả năng nhận thức được thế giới và khả năng đó là vô hạn. 

Chủ nghĩa duy vật biện chứng giúp con người xác định được đâu là vật chất, đâu là tinh thần. Đời sống tinh thần được quyết định bởi đời sống vật chất, nên muốn phát triển đất nước, phải đi từ cái gốc, tức đi từ đời sống vật chất.

Vật chất và ý thức có mối quan hệ tác động lẫn nhau. Thế giới vật chất không phụ thuộc vào ý thức của con người, do đó, trong nhận thức và hoạt động phải xuất phát từ thực tế, lấy thực tế làm cơ sở cho mọi hoạt động của mình.

2. Phép biện chứng duy vật

Bao gồm hai nguyên lý, sáu cặp phạm trù, ba quy luật và một lý luận thực tiễn.

  • Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật: 

    • Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến: dùng để chỉ tính phổ biến trong các mối liên hệ của sự vật, hiện tượng, và sự tồn tại của nó trong thế giới.

    • Nguyên lý về sự phát triển: dùng để chỉ quá trình vận động của sự vật theo chiều hướng đi lên: trình độ thấp lên trình độ cao, kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.

  • Sáu cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật: 

    • Cái riêng, cái chung và cái đơn nhất: Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung. Bên cạnh cái chung, cái riêng, còn có cái đơn nhất. Cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hoá với nhau trong tiến trình phát triển của sự vật.

    • Nguyên nhân - kết quả: Nguyên nhân chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật. Kết quả là những thay đổi xảy ra do tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật.

    • Tất nhiên - ngẫu nhiên: Tất nhiên do những nguyên nhân bên trong của vật chất quyết định. Ngẫu nhiên do các nhân tố hoàn cảnh bên ngoài quyết định. 

    • Nội dung - hình thức: Nội dung là tổng hợp những yếu tố tạo nên sự vật. Hình thức là cách thức tồn tại và phát triển của sự vật.

    • Bản chất - hiện tượng: Bản chất là tổng hợp những mối liên hệ ổn định bên trong sự vật. Hiện tượng là biểu hiện ra ngoài của bản chất trong những điều kiện cụ thể.

    • Khả năng - hiện thực: Khả năng là cái chưa có, còn là tiền đề. Hiện thực là cái đã có, đã tồn tại trên thực tế. 

  • Ba quy luật của phép biện chứng duy vật:

    • Quy luật lượng và chất: Lượng và chất là hai mặt thống nhất của mọi sự vật và hiện tượng, tồn tại khách quan với nhau, trong đó chất tồn tại dựa vào lượng và lượng là biểu hiện ra bên ngoài của chất. 

    • Quy luật mâu thuẫn: Nguồn gốc và động lực cơ bản, phổ biến của mọi quá trình vận động, phát triển chính là mâu thuẫn khách quan vốn có của sự vật. 

    • Quy luật phủ định của phủ định: Phản ánh mối quan hệ biện chứng giữa cái phủ định và cái khẳng định trong quá trình phát triển của các sự vật. 

  • Lý luận thực tiễn của duy vật biện chứng: Nhận thức không phải là hành động nhất thời, chỉ thực hiện một lần, mà nó là hành trình xuất phát từ trực quan đến tư duy trừu tượng rồi kết thúc bằng thực tiễn. 

3. Chủ nghĩa duy vật lịch sử

Bao gồm các nội dung: vai trò của sản xuất và phương thức sản xuất, quy luật giữa quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất, biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng, tồn tại xã hội và ý thức xã hội.

  • Vai trò của sản xuất và phương thức sản xuất: 

    • Sản xuất là quá trình con người sử dụng công cụ lao động tạo ra của cải vật chất, đáp ứng nhu cầu tồn tại và phát triển của con người. 

    • Phương thức sản xuất dùng là cách thức con người sử dụng để thực hiện quá trình sản xuất ở những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội.

  • Quy luật giữa quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất: Mối quan hệ này tuân theo nguyên tắc khách quan, quan hệ sản xuất được quyết định bởi lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất phải phụ thuộc vào sự phát triển của lực lượng sản xuất

  • Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng: Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng, kiến trúc thượng tầng là sự phản ánh đối với cơ sở hạ tầng. Sự tác động của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng phụ thuộc vào vị trí, vai trò của nó và những điều kiện nhất định. 

Tồn tại xã hội và ý thức xã hội: Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội, ý thức xã hội là sự phản ánh đối với tồn tại xã hội. Mỗi khi tồn tại xã hội biến đổi thì những tư tưởng và lý luận xã hội, những quan điểm về chính trị, pháp quyền, triết học… tất yếu cũng sẽ biến đổi theo.

Chúc bạn học tập tốt !

Ghé thăm Ôn thi sinh viên trên các nền tảng dưới đây

🗳️ Group facebook học tập

Nơi tìm hiểu và chia sẻ những thông tin về học tập cho sinh viên ở từng trường đại học:














🗳️ Các group trường mới phát triển








 

🕹️ Tiktok

Đồng hành cùng với sự phát triển của sinh viên, đội ngũ OTSV sẽ cung cấp cho các bạn nhiều khía cạnh đời sống qua hai kênh sau: 

🎞️ Youtube

Nơi tập hợp những bài giảng và tin tức giải trí cho sinh viên:

💻 Fanpage


🛍️ Shopee

Các bạn có thể nhanh chóng sở hữu tập tài liệu quý giá và bổ ích của OTSV chỉ với một cú click:





 🗳️ Group review nhà trọ BKX

📱 Instagram

______________________________________________
THÔNG TIN LIÊN HỆ HỢP TÁC DOANH NGHIỆP/CÁ NHÂN:
📧Email: info@onthisinhvien.com
📞Phone: 0947 0909 81 - 0359 286 819
📱Website: www.onthisinhvien.com