Nguyên lý kế toán - Nhập môn nguyên lý kế toán

Ngày: 20/04/2020
Nguyên lý kế toán - bài tập nhập môn nguyên lý kế toán , phù hợp với tất cả các trường đại học trên cả nước như TMU, HVTC, UEH, ...các em dùng để tham khảo học tập. Trong quá trình biên soạn khó tránh khỏi sai sót, các góp ý, phản hồi và hỏi đáp đăng bài trực tiếp tại group Ôn luyện Nguyên lý kế toán NEU, đội ngũ Admin sẽ hỗ trợ học tập 24/7.
Ảnh group facebook



Câu 1: Cho thông tin đầu kỳ của DN Hùng Vương như sau: (đơn vị tính: 1.000 đ)
Tiền mặt 500.000 Nguyên vật liệu 310.000
Tiền gửi ngân hàng 820.000 Phải trả người bán 190.000
Phải thu khách hàng 270.000 LN chưa phân phối 260.000
Nhận kỹ quỹ dài hạn 410.000 Thành Phẩm 240.000
Khách hàng ứng trước 150.000 Vốn đầu tư CSH X
Ứng trước người bán 270.000 Ký quỹ ngắn hạn 220.000
TSCĐ HH 2.550.000 Hao mòn TSCĐ HH 420.000
 
Yêu cầu:
    1. Tính X
    2. Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ của DN Hùng Vương
 
Giải
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đầu kỳ
Đơn vị tính: 1.000đ
Tài sản  Thành tiền Nguồn vốn  Thành tiền
Tiền mặt            500.000 Phải trả người bán      190.000
Tiền gửi ngân hàng            820.000 Khách hàng ứng trước      150.000
Phải thu khách hàng            270.000 Nhận kỹ quỹ dài hạn      410.000
Ứng trước người bán            270.000 Vốn đầu tư CSH   3.750.000 (x)
Thành Phẩm            240.000 LN Chưa phân phối      260.000
Ký quỹ ngắn hạn            220.000    
Nguyên Vật Liệu            310.000    
TSCĐ HH        2.550.000    
Hao mòn TSCĐ HH          (420.000)    
Tổng TS        4.760.000 Tổng NV   4.760.000
 
 
Từ Phương trình tổng tài sản = tổng nguồn vốn
Ta có: 4.760.000 (tổng ts) = X + 1.010.000 (tổng nguồn vốn). Nên suy ra, X = 3.750.000
Câu 2:
  
Giải
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đầu kỳ
Đơn vị tính: 1.000đ
Tài sản  Thành tiền Nguồn vốn  Thành tiền
Tiền mặt            500.000 Phải trả người bán      190.000
Tiền gửi ngân hàng            620.000 Khách hàng ứng trước      150.000
Phải thu khách hàng            170.000 Vay ngắn hạn      210.000
Ứng trước người bán            270.000 Vốn đầu tư CSH   3.350.000 (x)
Thành Phẩm            240.000 LN Chưa phân phối      260.000
Hàng gửi bán            120.000    
Nguyên Vật Liệu            310.000    
TSCĐ HH        2.350.000    
Hao mòn TSCĐ HH          (420.000)    
Tổng TS        4.160.000 Tổng NV   4.160.000
 
 
Từ Phương trình tổng tài sản = tổng nguồn vốn
Ta có: 4.160.000 (tổng ts) = X + 810.000 (tổng nguồn vốn). Nên suy ra, X = 3.350.000
 
 
Câu 3: Nêu kết cấu TK Ứng trước cho người bán. Cho 2 ví dụ nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tăng và giảm khoản mục Ứng trước cho người bán và định khoản
Giải
  • Kết cấu TK Ứng trước cho người bán:
Số dư đầu kỳ: Phản ánh số tiền mà doanh nghiệp trả trước cho người bán còn dư lại từ kì trước
Phát sinh bên Nợ: Phản ánh giá trị tăng lên của TK Ứng trước tiền cho người bán, xảy ra trong trường hợp doanh nghiệp dùng tiền để ứng trước cho các bên bán (bán Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ hoặc tài sản cố định)
Phát sinh bên Có: Phản ánh giá trị giảm đi của TK Ứng trước tiền cho người bán, xảy ra trong trường hợp doanh nghiệp mua hàng khấu trừ đi khoản đã trả trước
Số dư cuối kỳ: Phản ánh giá trị còn lại của TK Ứng trước cho người bán sau khi tính toán số dư đầu kì, phát sinh bên nợ và bên có
  • Ví dụ về nghiệp vụ kinh tế: (đvt: 1.000đ)
Nghiệp vụ thể hiện phát sinh tăng TK Ứng trước cho người bán: Doanh nghiệp HL ứng trước cho người bán nguyên vật liệu X bằng tiền mặt 10.000. Định khoản:
     Nợ TK Ứng trước người bán: 10.000
          Có TK Tiền mặt: 10.000
Nghiệp vụ thể hiện phát sinh giảm TK Ứng trước cho người bán: Doanh nghiệp HL mua và nhập kho 2.000kg nguyên vật liệu trị giá 20.000 (giá chưa bao gồm thuế VAT 10%), HL đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ khoản ứng trước 10.000 kì trước. Định khoản:
    Nợ TK Nguyên vật liệu: 20.000
    Nợ TK Thuế GTGT đkt: 2.000
         Có TK Ứng trước cho người bán: 10.000
         Có TK Tiền gửi ngân hàng: 12.000
  • Nếu kế toán ghi nhầm khoản mục Ứng trước cho người bán:
TH1: Ghi sai giá trị TK Ứng trước cho người bán. Kế toán ghi sai giá trị (tăng lên, hoặc giảm đi) khoản mục Ứng trước cho người bán
TH2: Quên không ghi TK Ứng trước cho người bán.
  1. Bảng cân đối kế toán sẽ không cân bằng giữa tổng Tài sản và tổng Nguồn vốn hoặc các tài khoản khác sẽ bị sai lệch theo
Điều này sẽ khiến cho kế toán và nhà quản trị đánh giá sai về nguồn lực trong công
 
 
Câu 4:
 Trích số liệu trong tháng 4/2017 tại Công ty HH thu được thông tin như sau:
(đvt: 1.000đ)

Yêu cầu: Giải thích nội dung của các bút toán từ thông tin TK Vay dài hạn? Tính số dư cuối kì của TK Vay dài hạn?
 
Giải
  •  Giải thích nội dung bút toán:
(1) Doanh nghiệp chuyển khoản trả nợ khoản vay dài hạn kì trước: 500.000
     Nợ TK Vay dài hạn: 500.000
          Có TK TGNH: 500.000
(2) Doanh nghiệp dùng tiền mặt trả nợ khoản vay dài hạn kì trước: 30.000
     Nợ TK Vay dài hạn: 30.000
          Có TK Tiền mặt: 30.000
(3) Doanh nghiệp mua và bàn giao đưa vào sử dụng thiết bị sản xuất trị giá 200.000, doanh nghiệp vay nợ dài hạn để thanh toán.
     Nợ TK TSCĐ: 200.000
          Có TK Vay dài hạn: 200.000
(4) Tổ chức tín dụng chuyển khoản 50.000 cho doanh nghiệp vay dài hạn
     Nợ TK TGNH: 50.000
          Có TK Vay dài hạn: 50.000
  • Số dư cuối kì của TK Vay dài hạn
= Số dư đầu kỳ + Phát sinh bên Có – Phát sinh bên Nợ
= 800.0000 + 200.000 + 50.000 – 500.000 – 30.000 = 520.000
Câu 5:
 
Giải
  Chiết khấu thương mại Chiết khấu thanh toán
Trường hợp áp dụng Khi mua số lượng nhiều sản phẩm, hàng hóa sẽ được hưởng tỷ lệ chiết khấu theo thỏa thuận. Khi bên mua thanh toán tiền sớm sẽ được hưởng tỷ lệ chiết khấu theo thỏa thuận
Mục đích Kích cầu người tiêu dùng Giúp tiền tệ lưu thông tốt hơn trong nền kinh tế
Ảnh hưởng tới giá nhập kho trong trường hợp doanh nghiệp là người mua Làm giá nhập kho giảm Không ảnh hưởng tới giá nhập kho, chỉ ảnh hưởng tới doanh thu tài chính
Ảnh hưởng tới doanh thu trong trường hợp doanh nghiệp là người bán Làm doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm Không ảnh hưởng tới doanh thu thuần từ BH và CCDV, chỉ ảnh hưởng tới chi phí tài chính
Kế toán với vai trò người mua hàng Nợ TK tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải trả người bán
Có TK hàng hóa, nguyên vật liệu, CCDC, TSCĐ
Có TK thuế GTGT được khấu trừ
Nợ TK tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải trả người bán
Có TK doanh thu tài chính
Câu 6:
 
Giải
a. Sai. Thông tin kế toán được hình thành để phục vụ cho cả đối tượng trong và ngoài doanh nghiệp: Các nhà quản lý doanh nghiệp, các tổ chức tài chính, cơ quan thuế, các nhà đầu tư…
b. Sai. Thu nhập, chi phí phát sinh từ hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố định phát sinh được ghi nhận vào Doanh thu khác, Chi phí khác.
Câu 7:
 
Giải
  • Ý nghĩa: Tài khoản Giảm giá hàng bán dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ
  • Kết cấu: tăng bên Nợ, giảm bên Có, cuối kỳ không có số dư
  • Cách hạch toán kế toán:
     Nợ TK Giảm giá hàng bán
     Nợ TK Thuế GTGT phải nộp
          Có TK Tiền mặt, TGNH, Phải thu khách hàng
  • Ví dụ minh họa: Công ty HL chấp nhận giảm giá cho công ty A số hàng mua đầu kỳ, giá trị giảm là 16.500 (đã bao gồm thuế GTGT 10%), do một số hàng kém phẩm chất. Công ty HL đã chuyển khoản trả lại tiền cho khách hàng.
     Nợ TK Giảm giá hàng bán: 15.000
     Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: 1.500
          Có TK TGNH: 16.500
Câu 8: Phân biệt Phải trả người bán và Ứng trước người bán. Cho ví dụ minh hóa phương pháp kế toán 2 khoản mục này.
Giải
  Phải trả người bán Ứng trước người bán
Loại tài khoản Nguồn vốn Tài sản
Kết cấu Tăng bên Có, giảm bên Nợ
Số dư đầu kỳ và cuối kỳ ghi bên Có
Tăng bên Nợ, giảm bên Có
Số dư đầu kỳ và cuối kỳ ghi bên Nợ
Trường hợp sử dụng Khi mua hàng hóa, dịch vụ nhưng chưa trả tiền cho bên bán Khi đưa trước tiền hàng cho bên bán để giữ hàng, chờ hàng
Ví dụ Mua hàng hóa nhập kho, giá có cả thuế GTGT 10% là 2.200, chưa trả tiền cho bên bán
Nợ TK Hàng hóa
Nợ TK Thuế GTGT đkt
Có TK PTNB
Ứng trước tiền cho người bán bằng chuyển khoản
Nợ TK Ứng trước NB
Có TK TGNH
 
Câu 9: Cho giá trị đầu kỳ các khoản mục của công ty Hùng Vương như sau L: (ĐVT:1.000đ)
Tiền mặt 600.000 Công cụ dụng cụ 310.000
Tiền gửi ngân hàng 720.000 Phải trả người bán 190.000
Phải thu khách hàng 370.000 LN chưa phân phối 260.000
Nhận ký quỹ ngắn hạn 310.000 Nguyên vật liệu 240.000
Khách hàng ứng trước 150.000 Vốn đầu tư CSH X
Ứng trước người bán 270.000 Cho vay dài hạn 220.000
TSCĐHH 2.550.000 HM TSCĐHH 420.000
Yêu cầu:
  1. Xác định X;
  2. Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ của công ty Hùng Vương
Giải
Câu 3:
Yêu cầu 1: Ta có Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn
  1.  600.000 + 720.000 + 370.000 + 270.000 + 310.000 + 240.000 + 2.550.000 – 420.000 = 310.000 + 150.000 + 190.000 + 220.000 + 260.000 + X
  2. X = 3.510.000
Yêu cầu 2:
Bảng cân đối kế toán đầu kỳ của công ty Hùng Vương
Đvt: 1.000đ
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
I. TSNH
1. Tiền mặt
2. Tiền gửi ngân hàng
3. Phải thu khách hàng
4. Ứng trước người bán
5. Công cụ dụng cụ
6. Nguyên vật liệu
2.510.000
600.000
720.000
370.000
270.000
310.000
240.000
I. Nợ phải trả
1. Nhận ký quỹ ngắn hạn
2. Khách hàng ứng trước
3. Phải trả người bán
4. Cho vay dài hạn
870.000
310.000
150.000
190.000
220.000
II. TSDH
1. TSCĐHH
2. HM TSCĐHH
2.130.000
2.550.000
(420.000)
II. Vốn đầu tư của CSH
1. Lợi nhuận chưa phân phối
2. Vốn đầu tư CSH
3.770.000
260.000
3.510.000
Tổng Tài sản 4.640.000 Tổng Nguồn vốn 4.640.000
Câu 10
 
Giải
  • Kết cấu của tài khoản Doanh thu: phát sinh tăng ghi bên Có, phát sinh giảm ghi bên Nợ, không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ
  • Ví dụ nghiệp vụ tăng doanh thu: Công ty HL xuất bán cho công ty A lô hàng có giá vốn là 500.000, giá bán là 600.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%)
     Nợ TK Giá vốn hàng bán: 500.000
          Có TK Hàng hóa: 500.000
Và Nợ TK Phải thu khách hàng: 660.000
          Có TK Doanh thu BH và CCDV: 600.000
          Có TK Thuế GTGT phải nộp: 60.000
  • Ví dụ nghiệp vụ giảm doanh thu: Công ty chấp nhận giảm giá cho khách hàng 16.500 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), công ty trừ vào số nợ của khách hàng
     Nợ TK Giảm giá hàng bán: 15.000
     Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: 1.500
          Có TK Phải thu khách hàng: 16.500
Và cuối kỳ kết chuyển:
     Nợ TK Doanh thu BH và CCDV: 15.000
          Có TK Giảm giá hàng bán: 15.000
Câu 11:
 
Giải
a. Sai. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính của các doanh nghiệp ngành phải tuân thủ theo quy định tại chế độ kế toán do bộ tài chính ban hành hoặc chấp thuận cho ngành ban hành. Đối với các báo cáo quản trị nội bộ, doanh nghiệp có thể tự thiết kế các mẫu bảng biểu cho phù hợp với mô hình và loại hình kinh doanh.
b. Đúng. Các tài khoản phản ánh chi phí có kết cấu: tăng bên Nợ, giảm bên Có, không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.
Câu 12
 
Giải
Câu 1:
a. Sai. Kế toán tài chính là phân hệ thông tin kế toán cung cấp thông tin cho đối tượng bên ngoài. Kế toán quản trị là phân hệ thông tin kế toán cung cấp thông tin cho đối tượng bên trong
b. Sai. Lợi nhuận gộp = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - các khoản giảm trừ - giá vốn hàng bán. Chiết khấu thanh toán cho khách hàng hưởng sẽ làm tăng Chi phí tài chính. Khi phát sinh chiết khấu thanh toán chỉ ảnh hưởng tới tổng lợi nhuận trước thuế, không ảnh hưởng tới lợi nhuận gộp.
 
Câu 13: Cho thông tin đầu kỳ của DN Hùng Vương như sau: (đơn vị tính: 1.000 đ)
Tiền mặt 500.000 Nguyên vật liệu 310.000
Tiền gửi ngân hàng 820.000 Phải trả người bán 190.000
Phải thu khách hàng 270.000 LN chưa phân phối 260.000
Nhận kỹ quỹ dài hạn 410.000 Thành Phẩm 240.000
Khách hàng ứng trước 150.000 Vốn đầu tư CSH X
Ứng trước người bán 270.000 Ký quỹ ngắn hạn 220.000
TSCĐ HH 2.550.000 Hao mòn TSCĐ HH 420.000
 
Yêu cầu:
    1. Tính X
    2. Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ của DN Hùng Vương
 
Giải
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đầu kỳ
Đơn vị tính: 1.000đ
Tài sản  Thành tiền Nguồn vốn  Thành tiền
Tiền mặt            500.000 Phải trả người bán      190.000
Tiền gửi ngân hàng            820.000 Khách hàng ứng trước      150.000
Phải thu khách hàng            270.000 Nhận kỹ quỹ dài hạn      410.000
Ứng trước người bán            270.000 Vốn đầu tư CSH   3.750.000 (x)
Thành Phẩm            240.000 LN Chưa phân phối      260.000
Ký quỹ ngắn hạn            220.000    
Nguyên Vật Liệu            310.000    
TSCĐ HH        2.550.000    
Hao mòn TSCĐ HH          (420.000)    
Tổng TS        4.760.000 Tổng NV   4.760.000
 
 
Từ Phương trình tổng tài sản = tổng nguồn vốn
Ta có: 4.760.000 (tổng ts) = X + 1.010.000 (tổng nguồn vốn). Nên suy ra, X = 3.750.000
 
Câu 14: Nhận định sau là đúng hay sai? Giải thích
  1. Thông tin về Doanh thu tài chính được trình bày trên Hàng cân đối kế toán
  2. Máy móc, thiết bị đi thuê không bao giờ được ghi nhận là tài sản của doanh nghiệp
Giải
1. SAI.
BCĐ KT chỉ trình bày thông tin Tài Sản (TSNH+TSDH), Nguồn vốn (Nợ phải trả+Vốn CSH), không trình bày thông tin về doanh thu tài chính. Doanh thu tài chính được trình bày trên BCKQKD.
2. SAI.
Trường hợp DN thuê tài chính: máy móc, thiết bị đi thuê sẽ được ghi nhận là TS của DN vì thuê TC là thuê TS mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu TS cho bên thuê.
Trường hợp DN thuê hoạt động: máy móc, thiết bị đi thuê sẽ không được ghi nhận là TS của DN.
 
Câu 15: 
 
Giải
Số dư đầu kì còn phải thu khách hàng: 600.000
Trong kì, khoản phải thu khách hàng tăng:
(1) Bán hàng cho KH với giá bán 9.218.000 (chưa bao gồm thuế VAT 10%)
    Nợ TK Phải thu KH: 10.139.800
         Có TK Doanh thu: 9.218.000
         Có TK Thuế GTGT đầu ra: 921.800
Trong kì, khoản phải thu khách hàng giảm:
(2) KH thanh toán công nợ bằng TM
    Nợ TK Tiền mặt: 10.040.000                                                           Có TK Phải thu KH: 10.040.000
(3) DN giảm giá cho khách hàng 80.000 (chưa bao gồm thuế VAT 10%) bù trừ công nợ
     Nợ TK Giảm giá hàng bán: 80.000
     Nợ TK Thuế GTGT đầu ra: 8.000
         Có TK Phải thu KH: 88.000
Số dư cuối kì còn phải thu khách hàng: 611.800
Câu 16
 
Giải
1. SAI.
Trên BCĐ KT, số dư của TK Hao mòn TSCĐ sẽ đươc trình bày bên phần TÀI SẢN. TK Hao mòn TSCĐ là TK điều chỉnh của TK TSCĐ nên kết cấu của TK này giống với kết cấu của TK NGUỒN VỐN nhưng số dư của TK này sẽ được ghi âm bên phần TÀI SẢN.
2. SAI.
Khi trích Lợi nhuận sau thuế lập Quỹ khen thưởng phúc lợi thì phần Vốn CSH giảm nhưng phần Nợ phải trả tăng một khoản tương ứng, vì vậy nguồn vốn của DN chỉ thay đổi kết cấu chứ không thay đổi về quy mô.
Câu 17: Nhận định sau là đúng hay sai? Giải thích
  1. Chi phí vận chuyển hàng hóa, vật tư mua về nhập kho được tính vào chi phí tài chính
  2. Thông tin về các khoản giảm trừ Doanh thu được trình bày trên Báo cáo kết quả kinh doanh
Giải
1. SAI
CP vận chuyển HH, vật tư mua về nhập kho được ghi nhận vào giá trị HH, vật tư đó.
Nợ TK HH, vật tư
Nợ TK Thuế GTGT được KT (nếu có)
       Có TK Tiền mặt, TGNH, …
2. ĐÚNG
Vì BCKQKD trình bày thông tin về chỉ tiêu doanh thu (DT bán hàng và CCDV, Các khoản giảm trừ DT, DT thuần về BH và CCDV, Thu nhập khác), chi phí, lợi nhuận.
 
Câu 18: Nhận định sau là đúng hay sai? Giải thích
  1. Báo cáo kế toán quản trị cần công khai và được cơ quan thuế kiểm tra định kỳ.
  2. Các khoản giảm trừ doanh thu được ghi giảm trực tiếp trên tài khoản doanh thu
Giải
1. SAI.
Báo cáo Kế toán quản trị không cần thiết phải công khai và không cần được CQ thuế kiểm tra định kỳ, vì báo cáo Kế toán quản trị chủ yếu được sử dụng trong nội bộ DN, phục vụ cho việc ra quyết định của các nhà quản trị.
2. SAI
Các khoản giảm trừ doanh thu vẫn có thể ghi giảm trực tiếp trên TK DT trong trường hợp các khoản giảm trừ doanh thu đã ghi ngay trên hóa đơn bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu theo giá đã trừ chiết khấu, giảm giá (ghi nhận theo doanh thu thuần) và không phản ánh riêng số chiết khấu, giảm giá. Trường hợp trên hóa đơn bán hàng chưa thể hiện số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán do khách hàng chưa đủ điều kiện để được hưởng hoặc chưa xác định được số phải chiết khấu, giảm giá thì doanh thu ghi nhận theo giá chưa trừ chiết khấu (doanh thu gộp). Sau thời điểm ghi nhận doanh thu, nếu khách hàng đủ điều kiện được hưởng chiết khấu, giảm giá thì kế toán phải ghi nhận riêng khoản chiết khấu giảm giá để định kỳ điều chỉnh giảm doanh thu gộp.
 
 
Câu 19:
 
Giải
1. Số dư CK = SDĐK + PS tăng – PS giảm
                      = 156.000+(170.000+17.000) – ( 60.000+10.000+1.000)= 272.000
2. Giải thích ND KT
(1) CTy bán hàng cho KH với giá bán 170.000 chưa kể thuế Vat 10%
(2) KH thanh toán tiền hàng cho cty bằng chuyển khoản 60.000
(3) Công ty cho KH hưởng CKTM là 10.000 chưa bao gồm VAT 10%, trừ vào tiền KH nợ
Câu 20:
  
Giải
1. SAI
CP lắp đặt TSCĐ sẽ làm tăng nguyên giá, chứ không làm tăng CPQLDN.
2.ĐÚNG
Khoản tiền DN thu được từ việc bán phế liệu khi thanh lý TSCĐ HH  ảnh hưởng đến Thu nhập khác nên sẽ ảnh hưởng đến LN từ hoạt động khác của DN.
 
 
 
Câu 21:
 
Giải
1. SDCK= SDĐK + PS tăng – PS giảm
          = 176.000 + (160.000+16.000) – (60.000+10.000+1.000) = 281.000
2. Giải thích ND KT
(1) CTy bán hàng cho KH với giá bán 160.000 chưa kể thuế VAT10%
(2) KH thanh toán tiền hàng cho cty bằng chuyển khoản 60.000
(3) Cty cho KH hưởng CKTM là 10.000 chưa bao gồm VAT 10%, trừ vào tiền KH nợ
 
Câu 22:
 
Giải
1. SAI
Vì việc bù trừ số dư có thể gây nhầm lẫn cho người sử dụng báo cáo tài chính về các thông tin trọng yếu về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ nên số dư của các tài khoản công nợ buộc phải thể hiện theo đúng bản chất của nó khi lên bảng cân đối kế toán.
2. SAI
Nghiệp vụ bán hàng thu tiền k chỉ ảnh hưởng đến TT trình bày trên BCĐ KT mà còn ảnh hưởng đến TT trên BCKQKD: Chỉ tiêu Giá vốn HB tăng, chỉ tiêu DT tăng.
 
 
Câu 23:
 
Giải
1. SDCK = SDĐK + PS tăng – PS giảm
                = 270.000 + (190.000+19.000) – (70.000+2.000+10.000) = 397.000
2. Giải thích NDKT
(1) CTy bán hàng cho KH với giá bán 190.000 chưa kể thuế Vat 10%
(2) KH thanh toán tiền hàng cho cty bằng chuyển khoản 70.000
(3) KH thanh toán tiền hàng cho cty bằng TM 2.000
(4) KH trả lại HH 4.000, DN trừ vào tiền KH nợ
Câu 24:
 
Giải
1. ĐÚNG
NG TSCĐ = Giá mua ghi trên HĐ + Thuế, phí không được KT + CP trước SD – CKTM – GGHB – giá trị thu hồi sx thử.
2. SAI
Theo nguyên tắc nhất quán, các PP mà KT sd phải đảm bảo nhất quán không thay đổi từ kỳ này sang kỳ khác. Chỉ nên thay đổi chính sách và PP KT khi có lý do đặc biệt và ít nhất phải sang kỳ KT sau. Khi có sự thay đổi chính sách và PPKT phải giải trình lý do.
Vì vậy, DN có thể thay đổi PP tính giá xuất hàng tồn kho.
 
 
Câu 25:
 
Giải
Số dư đầu kì còn phải thu khách hàng: 456.000
1. SDCK = SDĐK + PS tăng – PS giảm
            = 456.000 + (220.000+5.000) – (60.000+2.000+1.000) = 618.000
Số dư cuối kì còn phải thu khách hàng: 618.000
2. Giải thích NDKT
(1) CTy bán hàng cho KH với giá bán 220.000
(2) DN trả lại khoản KH đã ứng trước 5.000 bằng TM.
(3) KH thanh toán tiền hàng cho cty bằng TGNH 60.000
(4) DN cho KH hưởng CKTT 2.000, trừ vào tiền KH còn nợ.
(5) DN điều chỉnh giảm khoản thuế VAT phải nộp 1.000.
Câu 26:
  
Giải
1. SAI
CP thuê Chuyên gia lắp đặt, vận hành thử trước khi đưa TSCĐ vào sd làm tăng NG của TSCĐ, sau đó tính và phân bổ KH TSCĐ vào CPKD trong kỳ chứ không ghi nhận hết vào CPKD của kỳ báo cáo
2. SAI
Khoản chiết khấu TT cho KH hưởng sẽ được ghi tăng CP hđ TC của DN, đồng thời ghi giảm khoản PTKH, không ảnh hưởng đến DTBH của DN.


Câu 27:
 

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Lập ngày 1 tháng t năm N
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Tài sản Thành tiền Nguồn vốn Thành tiền
I.Tài sản ngắn hạn
  1.  Tiền mặt
  2. Nguyên vật liệu tồn kho
  3.  công cụ dụng cụ
  4.  Phải thu khách hàng
  5.  tạm ứng cho CNV
  6. Sản phẩm đang chế tạo
147.000
20.000
47.000
32.000
23.000
1.000
24.000
 
I.Nợ Phải trả
  1. Phải trả người bán
  2.  Vay ngắn hạn
  3. Thuế phải nộp
  4.  Phải trả CNV%
  5. Vay dài hạn
  6. Quỹ khen thưởng
  7. Vay dài hạn
715.000
55.000
250.000
12.000
5.000
60.000
48.000
285.000
II.Tài sản dài hạn
  1. Tài sản cố định hữu hình
  2. Tài sản cố định Vô Hình
1.566.000
1.023.000
543.000
 
II. Nguồn vốn chủ sở hữu
  1. Nguồn vốn kinh doanh
998.000
998.000
Tổng Tài sản 1.713.000 Tổng Nguồn vốn 1.713.000
 
Câu 28:


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Lập ngày 1 tháng t năm N
Đơn vị tính: 1.000 đồng
 
Tài sản Thành tiền  Nguồn vốn  Thành tiền
I.Tài sản ngắn hạn
  1. Nhiên liệu
  2. Phải thu khách hàng
  3. Ứng trước tiền cho người bán
  4. Thành phẩm tồn kho
  5. Tiền gửi ngân hàng
  6. Hàng gửi bán
  7. Tiền mặt tại quỹ
  8. Tạm ứng cho công nhân viên
291.000
34.000
45.000
21.000
 
42.000
80.000
35.000
30.000
4.000
 
I.Nợ phải trả
  1. Khách hàng ứng trước tiền
  2. Phải trả cho người bán
  3. Lương còn nợ công nhân viên
  4. Vay ngắn hạn
  5. Vay dài hạn
  6. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
628.000
32.000
67.000
14.000
65.000
375.000
75.000
II.Tài sản dài hạn
  1. Máy móc thiết bị
  2. Tài sản cố định hữu hình
  3. Quyền sử dụng đất
2.008.000
678.000
874.000
456.000
II.Nguồn vốn chủ sở 
  1. Nguồn vốn kinh doanh
  2. Lợi nhuận chưa phân phối
  3. Quỹ đầu tư phát triển
1.671.000
1.560.000
63.000
48.000
Tổng tài sản 2.299.000 Tổng nguồn vốn 2.299.000
 Câu 29:


1.
Nợ TK TGNH: 500.000.000     
     Có TK Tiền mặt: 500.000.000
 2.
Nợ TK Nguyên vật liệu: 60.000.000
     Có TK Phải trả người bán: 60.000.000
 3.
Nợ TK Phải trả người bán: 30.000.000
     Có TK TGNH: 30.000.000
 4.
Nợ TK TSCĐ: 600.000.000
      Có TK Nguồn vốn kinh doanh: 600.000.000
 5.
Nợ TK Tạm ứng: 3.500.000
      Có TK Tiền mặt: 3.500.000
 6.
Nợ TK Công cụ dụng cụ: 9.000.000
      Có TK Tiền mặt: 9.000.000
Câu 29:


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Lập ngày 1 tháng t năm N
Đơn vị tính: 1.000 đồng
 
 Tài sản  Thành Tiền  Nguồn vốn Thành tiền
I.Tài sản ngắn hạn
  1. Tiền mặt tại quỹ
  2. Phải thu khách hàng
  3. Thành phẩm tồn kho
  4. Nguyên vật liệu
  5. Chứng khoán ngắn hạn
555.000
150.000
100.000
170.000
75.000
60.000
I.Nợ phải trả
  1. Nợ ngắn hạn
  2. Phải trả người bán
  3. Tiền lương phải trả CNV
  4. Khách hàng ứng trước
  5. Nhận ký quỹ ngắn hạn
170.000
35.000
45.000
30.000
45.000
15.000
II.Tài sản dài hạn
  1. Ký quỹ dài hạn
  2. Tài sản cố định
  3. Hao mòn tài sản cố định
1.235.000
95.000
1.200.000
(60.000)
II.Nguồn vốn chủ sở hữu
  1. Nguồn vốn kinh doanh
  2. Lợi nhuận chưa phân phối
  3. Quỹ đầu tư phát triển
1.620.000
1.350.000
120.000
150.000
Tổng tài sản 1.790.000 Tổng nguồn vốn 1.790.000
 
Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1.
Nợ TK TGNH: 50.000     
      Có TK Phải thu khách hàng: 50.000
 2.
Nợ TK Lợi nhuận chưa phân phối: 30.000
     Có TK Quỹ dự phòng tài chính: 30.000
 3.
Nợ TK TSCĐ: 400.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 40.000
     Có TK Phải trả người bán: 440.000
 4.
Nợ TK Phải trả CNV: 30.000
     Có TK Tiền mặt: 30.000
 5.
Nợ TK Tiền mặt: 60.000
     Có TK Khách hàng ứng trước: 60.000
 6.
Nợ TK Hàng gửi bán: 70.000
     Có TK Thành phẩm: 70.000
 7.
Nợ TK Nguyên vật liệu: 55.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 5.500
     Có TK Tiền mặt: 60.500
 8.
Nợ TK Nhận ký quỹ: 15.000
     Có TK Tiền mặt: 15.000
 9.
Nợ TK Tạm ứng: 3.500
     Có TK Tiền mặt: 3.500
 10.
Nợ TK Tiền mặt: 50.000
Nợ TK TGNH: 100.000
     Có TK Nguồn vốn kinh doanh: 150.000
 
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Lập ngày 31 tháng t+2 năm N
Đơn vị tính: 1.000 đồng
 
 Tài sản  Thành Tiền  Nguồn vốn Thành tiền
I.Tài sản ngắn hạn
  1. Tiền mặt
  2. Phải thu khách hàng
  3. Thành phẩm tồn kho
  4. Nguyên vật liệu
  5. Chứng khoán ngắn hạn
  6. Tiền gửi ngân hàng 
  7. Thuế GTGT đầu vào
  8. Tạm ứng
  9. Hàng gửi bán
760.000
151.000
50.000
100.000
130.000
60.000
150.000
45.500
3.500
70.000
I.Nợ phải trả
  1. Nợ ngắn hạn
  2. Phải trả người bán
  3. Khách hàng ứng trước
625.000
35.000
485.000
105.000
 
II.Tài sản dài hạn
  1. Ký quỹ dài hạn
  2. Tài sản cố định
  3. Hao mòn tài sản cố định
1.635.000
95.000
1.600.000
(60.000)
II.Nguồn vốn chủ sở hữu
  1. Nguồn vốn kinh doanh
  2. Lợi nhuận chưa phân phối
  3. Quỹ dự phòng tài chính
  4. Quỹ đầu tư phát triển
1.770.000
1.500.000
90.000
30.000
150.000
Tổng tài sản 2.395.000 Tổng nguồn vốn 2.395.000
 Câu 30:



BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Lập ngày 1 tháng 8 năm N
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Tài sản Thành tiền Nguồn vốn Thành tiền
I.Tài sản ngắn hạn
  1. Tiền mặt tại quỹ
  2. Trả trước ngắn hạn cho người bán
  3. Vật liệu đang đi đường
  4. Tiền ký quỹ ngắn hạn
  5. Phải thu khách hàng ngắn hạn
  6. Giá trị cổ phiếu ngắn hạn
  7. Tạm ứng
  8. Thành phẩm tồn kho
  9. Sản phẩm dở dang
  10. Hàng hóa tồn kho
  11. Tiền gửi ngân hàng
  12. Công cụ dụng cụ tồn kho
  13. Vật liệu tồn kho
  14. Hàng gửi đi bán
576.500
80.000
25.000
 
16.000
8.000
45.000
38.500
5.000
35.000
10.000
50.000
165.000
31.000
40.000
28.000
I.Nợ phải trả
  1. Thuế phải nộp ngân sách 
  2. Vay ngắn hạn
  3. Khách hàng ứng trước
  4. Phải trả người bán
  5. Nhận ký quỹ dài hạn
  6. Lương phải trả CNV
  7. Quỹ khen thưởng phúc lợi
  8. Vay dài hạn
  9. Nợ dài hạn
379.500
30.000
25.000
24.000
26.500
35.000
15.000
26.000
 
70.000
128.000
II.Tài sản dài hạn
  1. Máy móc thiết bị sản xuất
  2. Nhà xưởng
  3. Quyền sử dụng đất
  4. Phương tiện vận tải
  5. Góp vốn liên doanh dài hạn
  6. Phải thu khách hàng dài hạn
  7. Trả trước dài hạn cho người bán
  8. Tiền ký quỹ dài hạn
  9. Bằng sáng chế
  10. Cửa hàng
  11. Thiết bị quản lý văn phòng
  12. Cho vay dài hạn
1.779.000
500.000
150.000
350.000
200.000
45.000
80.000
42.000
24.000
150.000
80.000
110.000
48.000
II.Nguồn vốn chủ sở hữu
  1. Quỹ đầu tư phát triển
  2. Quỹ dự phòng  tài chính
  3. Nguồn vốn kinh doanh
  4. Lợi nhuận chưa phân phối
  5. Nguồn vốn đầu tư XDCB
1.976.000
35.000
30.000
1.750.000
95.000
 
66.000
Tổng tài sản 2.355.500 Tổng nguồn vốn 2.355.500
 Câu 31:


Bước 1: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 8/N
1.
Nợ TK Tiền mặt: 70.000      
       Có TK TGNH: 70.000
2. 
Nợ TK TGNH: 45.000
      Có TK Phải thu khách hàng: 45.000
3.
Nợ TK CCDC: 30.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 30.000
      Có TK Phải trả người bán: 33.000
 4.
Nợ TK Hàng gửi bán: 25.000
      Có TK Thành phẩm: 25.000
 5.
Nợ TK Lợi nhuận chưa phân phối: 10.000
      Có TK Quỹ khen thưởng phúc lợi: 10.000
 6.
Nợ TK Phải trả CNV: 15.000
      Có TK Tiền mặt: 15.000
 7.
Nợ TK Tạm ứng: 5.000
      Có TK Tiền mặt: 5.000
 8.
Nợ TK Thuế phải nộp: 30.000
      Có TK TGNH: 30.000
9. 
Nợ TK Phải trả người bán: 20.000
      Có TK TGNH: 20.000
 10.
Nợ TK TSCĐ: 300.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 30.000
       Có TK Vay dài hạn: 330.000
 11.
Nợ TK Ứng trước người bán: 15.000
      Có TK Tiền mặt: 15.000
 12.
Nợ TK TGNH: 35.000
      Có TK Khách hàng ứng trước: 35.500
 13.
Nợ TK Tiền mặt: 8.000
      Có TK Ký quỹ: 8.000
 14.
Nợ TK TSCĐ: 200.000
      Có TK Nguồn vốn kinh doanh: 200.000
 15.
Nợ TK Tiền mặt: 100.000
Nợ TK TSCĐ: 80.000
      Có TK Nguồn vốn kinh doanh: 180.000
 16.
Nợ TK Cổ phiếu ngắn hạn: 50.000
     Có TK Tiền mặt: 50.000
 17.
Nợ TK TGNH: 45.000
     Có TK Nhận ký quỹ: 45.000
 18.
Nợ TK Thành phẩm: 10.000
     Có TK Giá trị SXKD dở dang: 10.000
 19.
Nợ TK Nguyên vật liệu: 15.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 1.500
     Có TK Tiền mặt: 16.500
 20.
Nợ TK TGNH: 16.000
     Có TK Phải thu khác: 16.000
 
Bước 2: Phản ánh lên tài khoản chữ T
 
Bước 3: Lập bảng CĐKT cuối tháng 8/N
 
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Lập ngày 1 tháng 8 năm N
Đơn vị tính: 1.000 đồng
 
Tài sản Thành tiền Nguồn vốn Thành tiền
I.Tài sản ngắn hạn
Tiền mặt tại quỹ
Trả trước ngắn hạn cho người bán
Vật liệu đang đi đường
Tiền ký quỹ ngắn hạn
Phải thu khách hàng ngắn hạn
Giá trị cổ phiếu ngắn hạn
Tạm ứng
Thành phẩm tồn kho
Sản phẩm dở dang
Hàng hóa tồn kho
Tiền gửi ngân hàng
Công cụ dụng cụ tồn kho
Vật liệu tồn kho
Hàng gửi đi bán
Thuế GTGT đầu vào 
 
778.500
156.500
40.000
 
16.000
8.000
0
88.500
10.000
20.000
0
50.000
186.000
61.000
55.000
53.000
34.500
I.Nợ phải trả
Vay ngắn hạn
Khách hàng ứng trước
Phải trả người bán
Nhận ký quỹ dài hạn
Quỹ khen thưởng phúc lợi
Vay dài hạn
Nợ dài hạn
775.500
25.000
59.000
39.500
88.000
36.000
 
400.000
128.000
II.Tài sản dài hạn
Máy móc thiết bị sản xuất
Nhà xưởng
Quyền sử dụng đất
Phương tiện vận tải
Góp vốn liên doanh dài hạn
Phải thu khách hàng dài hạn
Trả trước dài hạn cho người bán
Tiền ký quỹ dài hạn
Bằng sáng chế
Cửa hàng
Thiết bị quản lý văn phòng
Cho vay dài hạn
2.343.000
1.000.000
150.000
350.000
280.000
45.000
80.000
42.000
24.000
150.000
80.000
110.000
32.000
II.Nguồn vốn chủ sở hữu
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự phòng  tài chính
Nguồn vốn kinh doanh
Lợi nhuận chưa phân phối
Nguồn vốn đầu tư XDCB
2.346.000
35.000
30.000
2.130.000
85.000
 
66.000
Tổng tài sản 3.121.500 Tổng nguồn vốn 3.121.500
 
Tham khảo thêm bộ tài liệu mới nhất năm 2020 cùng Ôn thi sinh viên, đặt mua tại đây : Onthisinhvien

Liên hệ tương tác trực tiếp qua zalo: 0359.286.819 (chị Linh - giải quyết khó khăn môn Nguyên lý kế toán, Kế toán tài chính TẤT CẢ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC)
💥Giải đáp FREE các câu hỏi về NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
💥Nhận gia sư 1-1 cấp tốc cho người mất gốc (online/offline)
💥Nhận booking giải bài tập về nhà, đề cương ôn tập , làm mẫu các đề thi (có đáp án và giải thích chi tiết)

Đọc chi tiết dịch vụ tại đây
📍 KHÔNG NHẬN THI HỘ - HỌC LÀ HIỂU BẢN CHẤT