Nguyên lý kế toán - Nhập môn nguyên lý kế toán
Ngày: 20/04/2020
Nguyên lý kế toán - bài tập nhập môn nguyên lý kế toán , phù hợp với tất cả các trường đại học trên cả nước như TMU, HVTC, UEH, ...các em dùng để tham khảo học tập. Trong quá trình biên soạn khó tránh khỏi sai sót, các góp ý, phản hồi và hỏi đáp đăng bài trực tiếp tại group Ôn luyện Nguyên lý kế toán NEU, đội ngũ Admin sẽ hỗ trợ học tập 24/7.
Ảnh group facebook

Câu 1: Cho thông tin đầu kỳ của DN Hùng Vương như sau: (đơn vị tính: 1.000 đ)
Yêu cầu:
1. Tính X
2. Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ của DN Hùng Vương
Giải
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đầu kỳ
Đơn vị tính: 1.000đ
Từ Phương trình tổng tài sản = tổng nguồn vốn
Ta có: 4.760.000 (tổng ts) = X + 1.010.000 (tổng nguồn vốn). Nên suy ra, X = 3.750.000
Câu 2:
Giải
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đầu kỳ
Đơn vị tính: 1.000đ
Từ Phương trình tổng tài sản = tổng nguồn vốn
Ta có: 4.160.000 (tổng ts) = X + 810.000 (tổng nguồn vốn). Nên suy ra, X = 3.350.000
Câu 3: Nêu kết cấu TK Ứng trước cho người bán. Cho 2 ví dụ nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tăng và giảm khoản mục Ứng trước cho người bán và định khoản
Giải
Phát sinh bên Nợ: Phản ánh giá trị tăng lên của TK Ứng trước tiền cho người bán, xảy ra trong trường hợp doanh nghiệp dùng tiền để ứng trước cho các bên bán (bán Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ hoặc tài sản cố định)
Phát sinh bên Có: Phản ánh giá trị giảm đi của TK Ứng trước tiền cho người bán, xảy ra trong trường hợp doanh nghiệp mua hàng khấu trừ đi khoản đã trả trước
Số dư cuối kỳ: Phản ánh giá trị còn lại của TK Ứng trước cho người bán sau khi tính toán số dư đầu kì, phát sinh bên nợ và bên có
Nợ TK Ứng trước người bán: 10.000
Có TK Tiền mặt: 10.000
Nghiệp vụ thể hiện phát sinh giảm TK Ứng trước cho người bán: Doanh nghiệp HL mua và nhập kho 2.000kg nguyên vật liệu trị giá 20.000 (giá chưa bao gồm thuế VAT 10%), HL đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ khoản ứng trước 10.000 kì trước. Định khoản:
Nợ TK Nguyên vật liệu: 20.000
Nợ TK Thuế GTGT đkt: 2.000
Có TK Ứng trước cho người bán: 10.000
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 12.000
TH2: Quên không ghi TK Ứng trước cho người bán.
Câu 4: Trích số liệu trong tháng 4/2017 tại Công ty HH thu được thông tin như sau:
(đvt: 1.000đ)

.png)
Yêu cầu: Giải thích nội dung của các bút toán từ thông tin TK Vay dài hạn? Tính số dư cuối kì của TK Vay dài hạn?
Giải
Nợ TK Vay dài hạn: 500.000
Có TK TGNH: 500.000
(2) Doanh nghiệp dùng tiền mặt trả nợ khoản vay dài hạn kì trước: 30.000
Nợ TK Vay dài hạn: 30.000
Có TK Tiền mặt: 30.000
(3) Doanh nghiệp mua và bàn giao đưa vào sử dụng thiết bị sản xuất trị giá 200.000, doanh nghiệp vay nợ dài hạn để thanh toán.
Nợ TK TSCĐ: 200.000
Có TK Vay dài hạn: 200.000
(4) Tổ chức tín dụng chuyển khoản 50.000 cho doanh nghiệp vay dài hạn
Nợ TK TGNH: 50.000
Có TK Vay dài hạn: 50.000
= 800.0000 + 200.000 + 50.000 – 500.000 – 30.000 = 520.000
Câu 5:
Giải
Câu 6:
Giải
a. Sai. Thông tin kế toán được hình thành để phục vụ cho cả đối tượng trong và ngoài doanh nghiệp: Các nhà quản lý doanh nghiệp, các tổ chức tài chính, cơ quan thuế, các nhà đầu tư…
b. Sai. Thu nhập, chi phí phát sinh từ hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố định phát sinh được ghi nhận vào Doanh thu khác, Chi phí khác.
Câu 7:
Giải
Nợ TK Thuế GTGT phải nộp
Có TK Tiền mặt, TGNH, Phải thu khách hàng
Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: 1.500
Có TK TGNH: 16.500
Câu 8: Phân biệt Phải trả người bán và Ứng trước người bán. Cho ví dụ minh hóa phương pháp kế toán 2 khoản mục này.
Giải
Câu 9: Cho giá trị đầu kỳ các khoản mục của công ty Hùng Vương như sau L: (ĐVT:1.000đ)
Yêu cầu:
Câu 3:
Yêu cầu 1: Ta có Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn
Bảng cân đối kế toán đầu kỳ của công ty Hùng Vương
Đvt: 1.000đ
Câu 10
Giải
Có TK Hàng hóa: 500.000
Và Nợ TK Phải thu khách hàng: 660.000
Có TK Doanh thu BH và CCDV: 600.000
Có TK Thuế GTGT phải nộp: 60.000
Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: 1.500
Có TK Phải thu khách hàng: 16.500
Và cuối kỳ kết chuyển:
Nợ TK Doanh thu BH và CCDV: 15.000
Có TK Giảm giá hàng bán: 15.000
Câu 11:
Giải
a. Sai. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính của các doanh nghiệp ngành phải tuân thủ theo quy định tại chế độ kế toán do bộ tài chính ban hành hoặc chấp thuận cho ngành ban hành. Đối với các báo cáo quản trị nội bộ, doanh nghiệp có thể tự thiết kế các mẫu bảng biểu cho phù hợp với mô hình và loại hình kinh doanh.
b. Đúng. Các tài khoản phản ánh chi phí có kết cấu: tăng bên Nợ, giảm bên Có, không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.
Câu 12
Giải
Câu 1:
a. Sai. Kế toán tài chính là phân hệ thông tin kế toán cung cấp thông tin cho đối tượng bên ngoài. Kế toán quản trị là phân hệ thông tin kế toán cung cấp thông tin cho đối tượng bên trong
b. Sai. Lợi nhuận gộp = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - các khoản giảm trừ - giá vốn hàng bán. Chiết khấu thanh toán cho khách hàng hưởng sẽ làm tăng Chi phí tài chính. Khi phát sinh chiết khấu thanh toán chỉ ảnh hưởng tới tổng lợi nhuận trước thuế, không ảnh hưởng tới lợi nhuận gộp.
Câu 13: Cho thông tin đầu kỳ của DN Hùng Vương như sau: (đơn vị tính: 1.000 đ)
Yêu cầu:
1. Tính X
2. Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ của DN Hùng Vương
Giải
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đầu kỳ
Đơn vị tính: 1.000đ
Từ Phương trình tổng tài sản = tổng nguồn vốn
Ta có: 4.760.000 (tổng ts) = X + 1.010.000 (tổng nguồn vốn). Nên suy ra, X = 3.750.000
Câu 14: Nhận định sau là đúng hay sai? Giải thích
1. SAI.
BCĐ KT chỉ trình bày thông tin Tài Sản (TSNH+TSDH), Nguồn vốn (Nợ phải trả+Vốn CSH), không trình bày thông tin về doanh thu tài chính. Doanh thu tài chính được trình bày trên BCKQKD.
2. SAI.
Trường hợp DN thuê tài chính: máy móc, thiết bị đi thuê sẽ được ghi nhận là TS của DN vì thuê TC là thuê TS mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu TS cho bên thuê.
Trường hợp DN thuê hoạt động: máy móc, thiết bị đi thuê sẽ không được ghi nhận là TS của DN.
Câu 15:
Giải
Số dư đầu kì còn phải thu khách hàng: 600.000
Trong kì, khoản phải thu khách hàng tăng:
(1) Bán hàng cho KH với giá bán 9.218.000 (chưa bao gồm thuế VAT 10%)
Nợ TK Phải thu KH: 10.139.800
Có TK Doanh thu: 9.218.000
Có TK Thuế GTGT đầu ra: 921.800
Trong kì, khoản phải thu khách hàng giảm:
(2) KH thanh toán công nợ bằng TM
Nợ TK Tiền mặt: 10.040.000 Có TK Phải thu KH: 10.040.000
(3) DN giảm giá cho khách hàng 80.000 (chưa bao gồm thuế VAT 10%) bù trừ công nợ
Nợ TK Giảm giá hàng bán: 80.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu ra: 8.000
Có TK Phải thu KH: 88.000
Số dư cuối kì còn phải thu khách hàng: 611.800
Câu 16
Giải
1. SAI.
Trên BCĐ KT, số dư của TK Hao mòn TSCĐ sẽ đươc trình bày bên phần TÀI SẢN. TK Hao mòn TSCĐ là TK điều chỉnh của TK TSCĐ nên kết cấu của TK này giống với kết cấu của TK NGUỒN VỐN nhưng số dư của TK này sẽ được ghi âm bên phần TÀI SẢN.
2. SAI.
Khi trích Lợi nhuận sau thuế lập Quỹ khen thưởng phúc lợi thì phần Vốn CSH giảm nhưng phần Nợ phải trả tăng một khoản tương ứng, vì vậy nguồn vốn của DN chỉ thay đổi kết cấu chứ không thay đổi về quy mô.
Câu 17: Nhận định sau là đúng hay sai? Giải thích
1. SAI
CP vận chuyển HH, vật tư mua về nhập kho được ghi nhận vào giá trị HH, vật tư đó.
Nợ TK HH, vật tư
Nợ TK Thuế GTGT được KT (nếu có)
Có TK Tiền mặt, TGNH, …
2. ĐÚNG
Vì BCKQKD trình bày thông tin về chỉ tiêu doanh thu (DT bán hàng và CCDV, Các khoản giảm trừ DT, DT thuần về BH và CCDV, Thu nhập khác), chi phí, lợi nhuận.
Câu 18: Nhận định sau là đúng hay sai? Giải thích
1. SAI.
Báo cáo Kế toán quản trị không cần thiết phải công khai và không cần được CQ thuế kiểm tra định kỳ, vì báo cáo Kế toán quản trị chủ yếu được sử dụng trong nội bộ DN, phục vụ cho việc ra quyết định của các nhà quản trị.
2. SAI
Các khoản giảm trừ doanh thu vẫn có thể ghi giảm trực tiếp trên TK DT trong trường hợp các khoản giảm trừ doanh thu đã ghi ngay trên hóa đơn bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu theo giá đã trừ chiết khấu, giảm giá (ghi nhận theo doanh thu thuần) và không phản ánh riêng số chiết khấu, giảm giá. Trường hợp trên hóa đơn bán hàng chưa thể hiện số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán do khách hàng chưa đủ điều kiện để được hưởng hoặc chưa xác định được số phải chiết khấu, giảm giá thì doanh thu ghi nhận theo giá chưa trừ chiết khấu (doanh thu gộp). Sau thời điểm ghi nhận doanh thu, nếu khách hàng đủ điều kiện được hưởng chiết khấu, giảm giá thì kế toán phải ghi nhận riêng khoản chiết khấu giảm giá để định kỳ điều chỉnh giảm doanh thu gộp.
Câu 19:
Giải
1. Số dư CK = SDĐK + PS tăng – PS giảm
= 156.000+(170.000+17.000) – ( 60.000+10.000+1.000)= 272.000
2. Giải thích ND KT
(1) CTy bán hàng cho KH với giá bán 170.000 chưa kể thuế Vat 10%
(2) KH thanh toán tiền hàng cho cty bằng chuyển khoản 60.000
(3) Công ty cho KH hưởng CKTM là 10.000 chưa bao gồm VAT 10%, trừ vào tiền KH nợ
Câu 20:
Giải
1. SAI
CP lắp đặt TSCĐ sẽ làm tăng nguyên giá, chứ không làm tăng CPQLDN.
2.ĐÚNG
Khoản tiền DN thu được từ việc bán phế liệu khi thanh lý TSCĐ HH ảnh hưởng đến Thu nhập khác nên sẽ ảnh hưởng đến LN từ hoạt động khác của DN.
Câu 21:
Giải
1. SDCK= SDĐK + PS tăng – PS giảm
= 176.000 + (160.000+16.000) – (60.000+10.000+1.000) = 281.000
2. Giải thích ND KT
(1) CTy bán hàng cho KH với giá bán 160.000 chưa kể thuế VAT10%
(2) KH thanh toán tiền hàng cho cty bằng chuyển khoản 60.000
(3) Cty cho KH hưởng CKTM là 10.000 chưa bao gồm VAT 10%, trừ vào tiền KH nợ
Câu 22:
Giải
1. SAI
Vì việc bù trừ số dư có thể gây nhầm lẫn cho người sử dụng báo cáo tài chính về các thông tin trọng yếu về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ nên số dư của các tài khoản công nợ buộc phải thể hiện theo đúng bản chất của nó khi lên bảng cân đối kế toán.
2. SAI
Nghiệp vụ bán hàng thu tiền k chỉ ảnh hưởng đến TT trình bày trên BCĐ KT mà còn ảnh hưởng đến TT trên BCKQKD: Chỉ tiêu Giá vốn HB tăng, chỉ tiêu DT tăng.
Câu 23:
Giải
1. SDCK = SDĐK + PS tăng – PS giảm
= 270.000 + (190.000+19.000) – (70.000+2.000+10.000) = 397.000
2. Giải thích NDKT
(1) CTy bán hàng cho KH với giá bán 190.000 chưa kể thuế Vat 10%
(2) KH thanh toán tiền hàng cho cty bằng chuyển khoản 70.000
(3) KH thanh toán tiền hàng cho cty bằng TM 2.000
(4) KH trả lại HH 4.000, DN trừ vào tiền KH nợ
Câu 24:
Giải
1. ĐÚNG
NG TSCĐ = Giá mua ghi trên HĐ + Thuế, phí không được KT + CP trước SD – CKTM – GGHB – giá trị thu hồi sx thử.
2. SAI
Theo nguyên tắc nhất quán, các PP mà KT sd phải đảm bảo nhất quán không thay đổi từ kỳ này sang kỳ khác. Chỉ nên thay đổi chính sách và PP KT khi có lý do đặc biệt và ít nhất phải sang kỳ KT sau. Khi có sự thay đổi chính sách và PPKT phải giải trình lý do.
Vì vậy, DN có thể thay đổi PP tính giá xuất hàng tồn kho.
Câu 25:
Giải
Số dư đầu kì còn phải thu khách hàng: 456.000
1. SDCK = SDĐK + PS tăng – PS giảm
= 456.000 + (220.000+5.000) – (60.000+2.000+1.000) = 618.000
Số dư cuối kì còn phải thu khách hàng: 618.000
2. Giải thích NDKT
(1) CTy bán hàng cho KH với giá bán 220.000
(2) DN trả lại khoản KH đã ứng trước 5.000 bằng TM.
(3) KH thanh toán tiền hàng cho cty bằng TGNH 60.000
(4) DN cho KH hưởng CKTT 2.000, trừ vào tiền KH còn nợ.
(5) DN điều chỉnh giảm khoản thuế VAT phải nộp 1.000.
Câu 26:
Giải
1. SAI
CP thuê Chuyên gia lắp đặt, vận hành thử trước khi đưa TSCĐ vào sd làm tăng NG của TSCĐ, sau đó tính và phân bổ KH TSCĐ vào CPKD trong kỳ chứ không ghi nhận hết vào CPKD của kỳ báo cáo
2. SAI
Khoản chiết khấu TT cho KH hưởng sẽ được ghi tăng CP hđ TC của DN, đồng thời ghi giảm khoản PTKH, không ảnh hưởng đến DTBH của DN.
Câu 27:

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Lập ngày 1 tháng t năm N
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Câu 28:


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Lập ngày 1 tháng t năm N
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Câu 29:


1.
Nợ TK TGNH: 500.000.000
Có TK Tiền mặt: 500.000.000
2.
Nợ TK Nguyên vật liệu: 60.000.000
Có TK Phải trả người bán: 60.000.000
3.
Nợ TK Phải trả người bán: 30.000.000
Có TK TGNH: 30.000.000
4.
Nợ TK TSCĐ: 600.000.000
Có TK Nguồn vốn kinh doanh: 600.000.000
5.
Nợ TK Tạm ứng: 3.500.000
Có TK Tiền mặt: 3.500.000
6.
Nợ TK Công cụ dụng cụ: 9.000.000
Có TK Tiền mặt: 9.000.000
Câu 29:


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Lập ngày 1 tháng t năm N
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1.
Nợ TK TGNH: 50.000
Có TK Phải thu khách hàng: 50.000
2.
Nợ TK Lợi nhuận chưa phân phối: 30.000
Có TK Quỹ dự phòng tài chính: 30.000
3.
Nợ TK TSCĐ: 400.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 40.000
Có TK Phải trả người bán: 440.000
4.
Nợ TK Phải trả CNV: 30.000
Có TK Tiền mặt: 30.000
5.
Nợ TK Tiền mặt: 60.000
Có TK Khách hàng ứng trước: 60.000
6.
Nợ TK Hàng gửi bán: 70.000
Có TK Thành phẩm: 70.000
7.
Nợ TK Nguyên vật liệu: 55.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 5.500
Có TK Tiền mặt: 60.500
8.
Nợ TK Nhận ký quỹ: 15.000
Có TK Tiền mặt: 15.000
9.
Nợ TK Tạm ứng: 3.500
Có TK Tiền mặt: 3.500
10.
Nợ TK Tiền mặt: 50.000
Nợ TK TGNH: 100.000
Có TK Nguồn vốn kinh doanh: 150.000
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Lập ngày 31 tháng t+2 năm N
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Câu 30:



BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Lập ngày 1 tháng 8 năm N
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Câu 31:


Bước 1: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 8/N
1.
Nợ TK Tiền mặt: 70.000
Có TK TGNH: 70.000
2.
Nợ TK TGNH: 45.000
Có TK Phải thu khách hàng: 45.000
3.
Nợ TK CCDC: 30.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 30.000
Có TK Phải trả người bán: 33.000
4.
Nợ TK Hàng gửi bán: 25.000
Có TK Thành phẩm: 25.000
5.
Nợ TK Lợi nhuận chưa phân phối: 10.000
Có TK Quỹ khen thưởng phúc lợi: 10.000
6.
Nợ TK Phải trả CNV: 15.000
Có TK Tiền mặt: 15.000
7.
Nợ TK Tạm ứng: 5.000
Có TK Tiền mặt: 5.000
8.
Nợ TK Thuế phải nộp: 30.000
Có TK TGNH: 30.000
9.
Nợ TK Phải trả người bán: 20.000
Có TK TGNH: 20.000
10.
Nợ TK TSCĐ: 300.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 30.000
Có TK Vay dài hạn: 330.000
11.
Nợ TK Ứng trước người bán: 15.000
Có TK Tiền mặt: 15.000
12.
Nợ TK TGNH: 35.000
Có TK Khách hàng ứng trước: 35.500
13.
Nợ TK Tiền mặt: 8.000
Có TK Ký quỹ: 8.000
14.
Nợ TK TSCĐ: 200.000
Có TK Nguồn vốn kinh doanh: 200.000
15.
Nợ TK Tiền mặt: 100.000
Nợ TK TSCĐ: 80.000
Có TK Nguồn vốn kinh doanh: 180.000
16.
Nợ TK Cổ phiếu ngắn hạn: 50.000
Có TK Tiền mặt: 50.000
17.
Nợ TK TGNH: 45.000
Có TK Nhận ký quỹ: 45.000
18.
Nợ TK Thành phẩm: 10.000
Có TK Giá trị SXKD dở dang: 10.000
19.
Nợ TK Nguyên vật liệu: 15.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 1.500
Có TK Tiền mặt: 16.500
20.
Nợ TK TGNH: 16.000
Có TK Phải thu khác: 16.000
Bước 2: Phản ánh lên tài khoản chữ T
Bước 3: Lập bảng CĐKT cuối tháng 8/N
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Lập ngày 1 tháng 8 năm N
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Tham khảo thêm bộ tài liệu mới nhất năm 2020 cùng Ôn thi sinh viên, đặt mua tại đây : Onthisinhvien

Liên hệ tương tác trực tiếp qua zalo: 0359.286.819 (chị Linh - giải quyết khó khăn môn Nguyên lý kế toán, Kế toán tài chính TẤT CẢ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC)
💥Giải đáp FREE các câu hỏi về NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
💥Nhận gia sư 1-1 cấp tốc cho người mất gốc (online/offline)
💥Nhận booking giải bài tập về nhà, đề cương ôn tập , làm mẫu các đề thi (có đáp án và giải thích chi tiết)
Đọc chi tiết dịch vụ tại đây
📍 KHÔNG NHẬN THI HỘ - HỌC LÀ HIỂU BẢN CHẤT
Ảnh group facebook

Câu 1: Cho thông tin đầu kỳ của DN Hùng Vương như sau: (đơn vị tính: 1.000 đ)
Tiền mặt | 500.000 | Nguyên vật liệu | 310.000 |
Tiền gửi ngân hàng | 820.000 | Phải trả người bán | 190.000 |
Phải thu khách hàng | 270.000 | LN chưa phân phối | 260.000 |
Nhận kỹ quỹ dài hạn | 410.000 | Thành Phẩm | 240.000 |
Khách hàng ứng trước | 150.000 | Vốn đầu tư CSH | X |
Ứng trước người bán | 270.000 | Ký quỹ ngắn hạn | 220.000 |
TSCĐ HH | 2.550.000 | Hao mòn TSCĐ HH | 420.000 |
1. Tính X
2. Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ của DN Hùng Vương
Giải
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đầu kỳ
Đơn vị tính: 1.000đ
Tài sản | Thành tiền | Nguồn vốn | Thành tiền |
Tiền mặt | 500.000 | Phải trả người bán | 190.000 |
Tiền gửi ngân hàng | 820.000 | Khách hàng ứng trước | 150.000 |
Phải thu khách hàng | 270.000 | Nhận kỹ quỹ dài hạn | 410.000 |
Ứng trước người bán | 270.000 | Vốn đầu tư CSH | 3.750.000 (x) |
Thành Phẩm | 240.000 | LN Chưa phân phối | 260.000 |
Ký quỹ ngắn hạn | 220.000 | ||
Nguyên Vật Liệu | 310.000 | ||
TSCĐ HH | 2.550.000 | ||
Hao mòn TSCĐ HH | (420.000) | ||
Tổng TS | 4.760.000 | Tổng NV | 4.760.000 |
Từ Phương trình tổng tài sản = tổng nguồn vốn
Ta có: 4.760.000 (tổng ts) = X + 1.010.000 (tổng nguồn vốn). Nên suy ra, X = 3.750.000
Câu 2:

Giải
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đầu kỳ
Đơn vị tính: 1.000đ
Tài sản | Thành tiền | Nguồn vốn | Thành tiền |
Tiền mặt | 500.000 | Phải trả người bán | 190.000 |
Tiền gửi ngân hàng | 620.000 | Khách hàng ứng trước | 150.000 |
Phải thu khách hàng | 170.000 | Vay ngắn hạn | 210.000 |
Ứng trước người bán | 270.000 | Vốn đầu tư CSH | 3.350.000 (x) |
Thành Phẩm | 240.000 | LN Chưa phân phối | 260.000 |
Hàng gửi bán | 120.000 | ||
Nguyên Vật Liệu | 310.000 | ||
TSCĐ HH | 2.350.000 | ||
Hao mòn TSCĐ HH | (420.000) | ||
Tổng TS | 4.160.000 | Tổng NV | 4.160.000 |
Từ Phương trình tổng tài sản = tổng nguồn vốn
Ta có: 4.160.000 (tổng ts) = X + 810.000 (tổng nguồn vốn). Nên suy ra, X = 3.350.000
Câu 3: Nêu kết cấu TK Ứng trước cho người bán. Cho 2 ví dụ nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tăng và giảm khoản mục Ứng trước cho người bán và định khoản
Giải
- Kết cấu TK Ứng trước cho người bán:
Phát sinh bên Nợ: Phản ánh giá trị tăng lên của TK Ứng trước tiền cho người bán, xảy ra trong trường hợp doanh nghiệp dùng tiền để ứng trước cho các bên bán (bán Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ hoặc tài sản cố định)
Phát sinh bên Có: Phản ánh giá trị giảm đi của TK Ứng trước tiền cho người bán, xảy ra trong trường hợp doanh nghiệp mua hàng khấu trừ đi khoản đã trả trước
Số dư cuối kỳ: Phản ánh giá trị còn lại của TK Ứng trước cho người bán sau khi tính toán số dư đầu kì, phát sinh bên nợ và bên có
- Ví dụ về nghiệp vụ kinh tế: (đvt: 1.000đ)
Nợ TK Ứng trước người bán: 10.000
Có TK Tiền mặt: 10.000
Nghiệp vụ thể hiện phát sinh giảm TK Ứng trước cho người bán: Doanh nghiệp HL mua và nhập kho 2.000kg nguyên vật liệu trị giá 20.000 (giá chưa bao gồm thuế VAT 10%), HL đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ khoản ứng trước 10.000 kì trước. Định khoản:
Nợ TK Nguyên vật liệu: 20.000
Nợ TK Thuế GTGT đkt: 2.000
Có TK Ứng trước cho người bán: 10.000
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 12.000
- Nếu kế toán ghi nhầm khoản mục Ứng trước cho người bán:
TH2: Quên không ghi TK Ứng trước cho người bán.
- Bảng cân đối kế toán sẽ không cân bằng giữa tổng Tài sản và tổng Nguồn vốn hoặc các tài khoản khác sẽ bị sai lệch theo
Câu 4: Trích số liệu trong tháng 4/2017 tại Công ty HH thu được thông tin như sau:
(đvt: 1.000đ)

.png)
Yêu cầu: Giải thích nội dung của các bút toán từ thông tin TK Vay dài hạn? Tính số dư cuối kì của TK Vay dài hạn?
Giải
- Giải thích nội dung bút toán:
Nợ TK Vay dài hạn: 500.000
Có TK TGNH: 500.000
(2) Doanh nghiệp dùng tiền mặt trả nợ khoản vay dài hạn kì trước: 30.000
Nợ TK Vay dài hạn: 30.000
Có TK Tiền mặt: 30.000
(3) Doanh nghiệp mua và bàn giao đưa vào sử dụng thiết bị sản xuất trị giá 200.000, doanh nghiệp vay nợ dài hạn để thanh toán.
Nợ TK TSCĐ: 200.000
Có TK Vay dài hạn: 200.000
(4) Tổ chức tín dụng chuyển khoản 50.000 cho doanh nghiệp vay dài hạn
Nợ TK TGNH: 50.000
Có TK Vay dài hạn: 50.000
- Số dư cuối kì của TK Vay dài hạn
= 800.0000 + 200.000 + 50.000 – 500.000 – 30.000 = 520.000
Câu 5:

Giải
Chiết khấu thương mại | Chiết khấu thanh toán | |
Trường hợp áp dụng | Khi mua số lượng nhiều sản phẩm, hàng hóa sẽ được hưởng tỷ lệ chiết khấu theo thỏa thuận. | Khi bên mua thanh toán tiền sớm sẽ được hưởng tỷ lệ chiết khấu theo thỏa thuận |
Mục đích | Kích cầu người tiêu dùng | Giúp tiền tệ lưu thông tốt hơn trong nền kinh tế |
Ảnh hưởng tới giá nhập kho trong trường hợp doanh nghiệp là người mua | Làm giá nhập kho giảm | Không ảnh hưởng tới giá nhập kho, chỉ ảnh hưởng tới doanh thu tài chính |
Ảnh hưởng tới doanh thu trong trường hợp doanh nghiệp là người bán | Làm doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm | Không ảnh hưởng tới doanh thu thuần từ BH và CCDV, chỉ ảnh hưởng tới chi phí tài chính |
Kế toán với vai trò người mua hàng | Nợ TK tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải trả người bán Có TK hàng hóa, nguyên vật liệu, CCDC, TSCĐ Có TK thuế GTGT được khấu trừ |
Nợ TK tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải trả người bán Có TK doanh thu tài chính |

Giải
a. Sai. Thông tin kế toán được hình thành để phục vụ cho cả đối tượng trong và ngoài doanh nghiệp: Các nhà quản lý doanh nghiệp, các tổ chức tài chính, cơ quan thuế, các nhà đầu tư…
b. Sai. Thu nhập, chi phí phát sinh từ hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố định phát sinh được ghi nhận vào Doanh thu khác, Chi phí khác.
Câu 7:

Giải
- Ý nghĩa: Tài khoản Giảm giá hàng bán dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ
- Kết cấu: tăng bên Nợ, giảm bên Có, cuối kỳ không có số dư
- Cách hạch toán kế toán:
Nợ TK Thuế GTGT phải nộp
Có TK Tiền mặt, TGNH, Phải thu khách hàng
- Ví dụ minh họa: Công ty HL chấp nhận giảm giá cho công ty A số hàng mua đầu kỳ, giá trị giảm là 16.500 (đã bao gồm thuế GTGT 10%), do một số hàng kém phẩm chất. Công ty HL đã chuyển khoản trả lại tiền cho khách hàng.
Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: 1.500
Có TK TGNH: 16.500
Câu 8: Phân biệt Phải trả người bán và Ứng trước người bán. Cho ví dụ minh hóa phương pháp kế toán 2 khoản mục này.
Giải
Phải trả người bán | Ứng trước người bán | |
Loại tài khoản | Nguồn vốn | Tài sản |
Kết cấu | Tăng bên Có, giảm bên Nợ Số dư đầu kỳ và cuối kỳ ghi bên Có |
Tăng bên Nợ, giảm bên Có Số dư đầu kỳ và cuối kỳ ghi bên Nợ |
Trường hợp sử dụng | Khi mua hàng hóa, dịch vụ nhưng chưa trả tiền cho bên bán | Khi đưa trước tiền hàng cho bên bán để giữ hàng, chờ hàng |
Ví dụ | Mua hàng hóa nhập kho, giá có cả thuế GTGT 10% là 2.200, chưa trả tiền cho bên bán Nợ TK Hàng hóa Nợ TK Thuế GTGT đkt Có TK PTNB |
Ứng trước tiền cho người bán bằng chuyển khoản Nợ TK Ứng trước NB Có TK TGNH |
Câu 9: Cho giá trị đầu kỳ các khoản mục của công ty Hùng Vương như sau L: (ĐVT:1.000đ)
Tiền mặt | 600.000 | Công cụ dụng cụ | 310.000 |
Tiền gửi ngân hàng | 720.000 | Phải trả người bán | 190.000 |
Phải thu khách hàng | 370.000 | LN chưa phân phối | 260.000 |
Nhận ký quỹ ngắn hạn | 310.000 | Nguyên vật liệu | 240.000 |
Khách hàng ứng trước | 150.000 | Vốn đầu tư CSH | X |
Ứng trước người bán | 270.000 | Cho vay dài hạn | 220.000 |
TSCĐHH | 2.550.000 | HM TSCĐHH | 420.000 |
- Xác định X;
- Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ của công ty Hùng Vương
Câu 3:
Yêu cầu 1: Ta có Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn
- 600.000 + 720.000 + 370.000 + 270.000 + 310.000 + 240.000 + 2.550.000 – 420.000 = 310.000 + 150.000 + 190.000 + 220.000 + 260.000 + X
- X = 3.510.000
Bảng cân đối kế toán đầu kỳ của công ty Hùng Vương
Đvt: 1.000đ
Tài sản | Số tiền | Nguồn vốn | Số tiền |
I. TSNH 1. Tiền mặt 2. Tiền gửi ngân hàng 3. Phải thu khách hàng 4. Ứng trước người bán 5. Công cụ dụng cụ 6. Nguyên vật liệu |
2.510.000 600.000 720.000 370.000 270.000 310.000 240.000 |
I. Nợ phải trả 1. Nhận ký quỹ ngắn hạn 2. Khách hàng ứng trước 3. Phải trả người bán 4. Cho vay dài hạn |
870.000 310.000 150.000 190.000 220.000 |
II. TSDH 1. TSCĐHH 2. HM TSCĐHH |
2.130.000 2.550.000 (420.000) |
II. Vốn đầu tư của CSH 1. Lợi nhuận chưa phân phối 2. Vốn đầu tư CSH |
3.770.000 260.000 3.510.000 |
Tổng Tài sản | 4.640.000 | Tổng Nguồn vốn | 4.640.000 |

Giải
- Kết cấu của tài khoản Doanh thu: phát sinh tăng ghi bên Có, phát sinh giảm ghi bên Nợ, không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ
- Ví dụ nghiệp vụ tăng doanh thu: Công ty HL xuất bán cho công ty A lô hàng có giá vốn là 500.000, giá bán là 600.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%)
Có TK Hàng hóa: 500.000
Và Nợ TK Phải thu khách hàng: 660.000
Có TK Doanh thu BH và CCDV: 600.000
Có TK Thuế GTGT phải nộp: 60.000
- Ví dụ nghiệp vụ giảm doanh thu: Công ty chấp nhận giảm giá cho khách hàng 16.500 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), công ty trừ vào số nợ của khách hàng
Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: 1.500
Có TK Phải thu khách hàng: 16.500
Và cuối kỳ kết chuyển:
Nợ TK Doanh thu BH và CCDV: 15.000
Có TK Giảm giá hàng bán: 15.000
Câu 11:

Giải
a. Sai. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính của các doanh nghiệp ngành phải tuân thủ theo quy định tại chế độ kế toán do bộ tài chính ban hành hoặc chấp thuận cho ngành ban hành. Đối với các báo cáo quản trị nội bộ, doanh nghiệp có thể tự thiết kế các mẫu bảng biểu cho phù hợp với mô hình và loại hình kinh doanh.
b. Đúng. Các tài khoản phản ánh chi phí có kết cấu: tăng bên Nợ, giảm bên Có, không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.
Câu 12

Giải
Câu 1:
a. Sai. Kế toán tài chính là phân hệ thông tin kế toán cung cấp thông tin cho đối tượng bên ngoài. Kế toán quản trị là phân hệ thông tin kế toán cung cấp thông tin cho đối tượng bên trong
b. Sai. Lợi nhuận gộp = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - các khoản giảm trừ - giá vốn hàng bán. Chiết khấu thanh toán cho khách hàng hưởng sẽ làm tăng Chi phí tài chính. Khi phát sinh chiết khấu thanh toán chỉ ảnh hưởng tới tổng lợi nhuận trước thuế, không ảnh hưởng tới lợi nhuận gộp.
Câu 13: Cho thông tin đầu kỳ của DN Hùng Vương như sau: (đơn vị tính: 1.000 đ)
Tiền mặt | 500.000 | Nguyên vật liệu | 310.000 |
Tiền gửi ngân hàng | 820.000 | Phải trả người bán | 190.000 |
Phải thu khách hàng | 270.000 | LN chưa phân phối | 260.000 |
Nhận kỹ quỹ dài hạn | 410.000 | Thành Phẩm | 240.000 |
Khách hàng ứng trước | 150.000 | Vốn đầu tư CSH | X |
Ứng trước người bán | 270.000 | Ký quỹ ngắn hạn | 220.000 |
TSCĐ HH | 2.550.000 | Hao mòn TSCĐ HH | 420.000 |
1. Tính X
2. Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ của DN Hùng Vương
Giải
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đầu kỳ
Đơn vị tính: 1.000đ
Tài sản | Thành tiền | Nguồn vốn | Thành tiền |
Tiền mặt | 500.000 | Phải trả người bán | 190.000 |
Tiền gửi ngân hàng | 820.000 | Khách hàng ứng trước | 150.000 |
Phải thu khách hàng | 270.000 | Nhận kỹ quỹ dài hạn | 410.000 |
Ứng trước người bán | 270.000 | Vốn đầu tư CSH | 3.750.000 (x) |
Thành Phẩm | 240.000 | LN Chưa phân phối | 260.000 |
Ký quỹ ngắn hạn | 220.000 | ||
Nguyên Vật Liệu | 310.000 | ||
TSCĐ HH | 2.550.000 | ||
Hao mòn TSCĐ HH | (420.000) | ||
Tổng TS | 4.760.000 | Tổng NV | 4.760.000 |
Từ Phương trình tổng tài sản = tổng nguồn vốn
Ta có: 4.760.000 (tổng ts) = X + 1.010.000 (tổng nguồn vốn). Nên suy ra, X = 3.750.000
Câu 14: Nhận định sau là đúng hay sai? Giải thích
- Thông tin về Doanh thu tài chính được trình bày trên Hàng cân đối kế toán
- Máy móc, thiết bị đi thuê không bao giờ được ghi nhận là tài sản của doanh nghiệp
1. SAI.
BCĐ KT chỉ trình bày thông tin Tài Sản (TSNH+TSDH), Nguồn vốn (Nợ phải trả+Vốn CSH), không trình bày thông tin về doanh thu tài chính. Doanh thu tài chính được trình bày trên BCKQKD.
2. SAI.
Trường hợp DN thuê tài chính: máy móc, thiết bị đi thuê sẽ được ghi nhận là TS của DN vì thuê TC là thuê TS mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu TS cho bên thuê.
Trường hợp DN thuê hoạt động: máy móc, thiết bị đi thuê sẽ không được ghi nhận là TS của DN.
Câu 15:

Giải
Số dư đầu kì còn phải thu khách hàng: 600.000
Trong kì, khoản phải thu khách hàng tăng:
(1) Bán hàng cho KH với giá bán 9.218.000 (chưa bao gồm thuế VAT 10%)
Nợ TK Phải thu KH: 10.139.800
Có TK Doanh thu: 9.218.000
Có TK Thuế GTGT đầu ra: 921.800
Trong kì, khoản phải thu khách hàng giảm:
(2) KH thanh toán công nợ bằng TM
Nợ TK Tiền mặt: 10.040.000 Có TK Phải thu KH: 10.040.000
(3) DN giảm giá cho khách hàng 80.000 (chưa bao gồm thuế VAT 10%) bù trừ công nợ
Nợ TK Giảm giá hàng bán: 80.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu ra: 8.000
Có TK Phải thu KH: 88.000
Số dư cuối kì còn phải thu khách hàng: 611.800
Câu 16

Giải
1. SAI.
Trên BCĐ KT, số dư của TK Hao mòn TSCĐ sẽ đươc trình bày bên phần TÀI SẢN. TK Hao mòn TSCĐ là TK điều chỉnh của TK TSCĐ nên kết cấu của TK này giống với kết cấu của TK NGUỒN VỐN nhưng số dư của TK này sẽ được ghi âm bên phần TÀI SẢN.
2. SAI.
Khi trích Lợi nhuận sau thuế lập Quỹ khen thưởng phúc lợi thì phần Vốn CSH giảm nhưng phần Nợ phải trả tăng một khoản tương ứng, vì vậy nguồn vốn của DN chỉ thay đổi kết cấu chứ không thay đổi về quy mô.
Câu 17: Nhận định sau là đúng hay sai? Giải thích
- Chi phí vận chuyển hàng hóa, vật tư mua về nhập kho được tính vào chi phí tài chính
- Thông tin về các khoản giảm trừ Doanh thu được trình bày trên Báo cáo kết quả kinh doanh
1. SAI
CP vận chuyển HH, vật tư mua về nhập kho được ghi nhận vào giá trị HH, vật tư đó.
Nợ TK HH, vật tư
Nợ TK Thuế GTGT được KT (nếu có)
Có TK Tiền mặt, TGNH, …
2. ĐÚNG
Vì BCKQKD trình bày thông tin về chỉ tiêu doanh thu (DT bán hàng và CCDV, Các khoản giảm trừ DT, DT thuần về BH và CCDV, Thu nhập khác), chi phí, lợi nhuận.
Câu 18: Nhận định sau là đúng hay sai? Giải thích
- Báo cáo kế toán quản trị cần công khai và được cơ quan thuế kiểm tra định kỳ.
- Các khoản giảm trừ doanh thu được ghi giảm trực tiếp trên tài khoản doanh thu
1. SAI.
Báo cáo Kế toán quản trị không cần thiết phải công khai và không cần được CQ thuế kiểm tra định kỳ, vì báo cáo Kế toán quản trị chủ yếu được sử dụng trong nội bộ DN, phục vụ cho việc ra quyết định của các nhà quản trị.
2. SAI
Các khoản giảm trừ doanh thu vẫn có thể ghi giảm trực tiếp trên TK DT trong trường hợp các khoản giảm trừ doanh thu đã ghi ngay trên hóa đơn bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu theo giá đã trừ chiết khấu, giảm giá (ghi nhận theo doanh thu thuần) và không phản ánh riêng số chiết khấu, giảm giá. Trường hợp trên hóa đơn bán hàng chưa thể hiện số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán do khách hàng chưa đủ điều kiện để được hưởng hoặc chưa xác định được số phải chiết khấu, giảm giá thì doanh thu ghi nhận theo giá chưa trừ chiết khấu (doanh thu gộp). Sau thời điểm ghi nhận doanh thu, nếu khách hàng đủ điều kiện được hưởng chiết khấu, giảm giá thì kế toán phải ghi nhận riêng khoản chiết khấu giảm giá để định kỳ điều chỉnh giảm doanh thu gộp.
Câu 19:

Giải
1. Số dư CK = SDĐK + PS tăng – PS giảm
= 156.000+(170.000+17.000) – ( 60.000+10.000+1.000)= 272.000
2. Giải thích ND KT
(1) CTy bán hàng cho KH với giá bán 170.000 chưa kể thuế Vat 10%
(2) KH thanh toán tiền hàng cho cty bằng chuyển khoản 60.000
(3) Công ty cho KH hưởng CKTM là 10.000 chưa bao gồm VAT 10%, trừ vào tiền KH nợ
Câu 20:

Giải
1. SAI
CP lắp đặt TSCĐ sẽ làm tăng nguyên giá, chứ không làm tăng CPQLDN.
2.ĐÚNG
Khoản tiền DN thu được từ việc bán phế liệu khi thanh lý TSCĐ HH ảnh hưởng đến Thu nhập khác nên sẽ ảnh hưởng đến LN từ hoạt động khác của DN.
Câu 21:

Giải
1. SDCK= SDĐK + PS tăng – PS giảm
= 176.000 + (160.000+16.000) – (60.000+10.000+1.000) = 281.000
2. Giải thích ND KT
(1) CTy bán hàng cho KH với giá bán 160.000 chưa kể thuế VAT10%
(2) KH thanh toán tiền hàng cho cty bằng chuyển khoản 60.000
(3) Cty cho KH hưởng CKTM là 10.000 chưa bao gồm VAT 10%, trừ vào tiền KH nợ
Câu 22:

Giải
1. SAI
Vì việc bù trừ số dư có thể gây nhầm lẫn cho người sử dụng báo cáo tài chính về các thông tin trọng yếu về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ nên số dư của các tài khoản công nợ buộc phải thể hiện theo đúng bản chất của nó khi lên bảng cân đối kế toán.
2. SAI
Nghiệp vụ bán hàng thu tiền k chỉ ảnh hưởng đến TT trình bày trên BCĐ KT mà còn ảnh hưởng đến TT trên BCKQKD: Chỉ tiêu Giá vốn HB tăng, chỉ tiêu DT tăng.
Câu 23:

Giải
1. SDCK = SDĐK + PS tăng – PS giảm
= 270.000 + (190.000+19.000) – (70.000+2.000+10.000) = 397.000
2. Giải thích NDKT
(1) CTy bán hàng cho KH với giá bán 190.000 chưa kể thuế Vat 10%
(2) KH thanh toán tiền hàng cho cty bằng chuyển khoản 70.000
(3) KH thanh toán tiền hàng cho cty bằng TM 2.000
(4) KH trả lại HH 4.000, DN trừ vào tiền KH nợ
Câu 24:

Giải
1. ĐÚNG
NG TSCĐ = Giá mua ghi trên HĐ + Thuế, phí không được KT + CP trước SD – CKTM – GGHB – giá trị thu hồi sx thử.
2. SAI
Theo nguyên tắc nhất quán, các PP mà KT sd phải đảm bảo nhất quán không thay đổi từ kỳ này sang kỳ khác. Chỉ nên thay đổi chính sách và PP KT khi có lý do đặc biệt và ít nhất phải sang kỳ KT sau. Khi có sự thay đổi chính sách và PPKT phải giải trình lý do.
Vì vậy, DN có thể thay đổi PP tính giá xuất hàng tồn kho.
Câu 25:

Giải
Số dư đầu kì còn phải thu khách hàng: 456.000
1. SDCK = SDĐK + PS tăng – PS giảm
= 456.000 + (220.000+5.000) – (60.000+2.000+1.000) = 618.000
Số dư cuối kì còn phải thu khách hàng: 618.000
2. Giải thích NDKT
(1) CTy bán hàng cho KH với giá bán 220.000
(2) DN trả lại khoản KH đã ứng trước 5.000 bằng TM.
(3) KH thanh toán tiền hàng cho cty bằng TGNH 60.000
(4) DN cho KH hưởng CKTT 2.000, trừ vào tiền KH còn nợ.
(5) DN điều chỉnh giảm khoản thuế VAT phải nộp 1.000.
Câu 26:

Giải
1. SAI
CP thuê Chuyên gia lắp đặt, vận hành thử trước khi đưa TSCĐ vào sd làm tăng NG của TSCĐ, sau đó tính và phân bổ KH TSCĐ vào CPKD trong kỳ chứ không ghi nhận hết vào CPKD của kỳ báo cáo
2. SAI
Khoản chiết khấu TT cho KH hưởng sẽ được ghi tăng CP hđ TC của DN, đồng thời ghi giảm khoản PTKH, không ảnh hưởng đến DTBH của DN.
Câu 27:


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Lập ngày 1 tháng t năm N
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Tài sản | Thành tiền | Nguồn vốn | Thành tiền |
I.Tài sản ngắn hạn
|
147.000 20.000 47.000 32.000 23.000 1.000 24.000 |
I.Nợ Phải trả
|
715.000 55.000 250.000 12.000 5.000 60.000 48.000 285.000 |
II.Tài sản dài hạn
|
1.566.000 1.023.000 543.000 |
II. Nguồn vốn chủ sở hữu
|
998.000 998.000 |
Tổng Tài sản | 1.713.000 | Tổng Nguồn vốn | 1.713.000 |
Câu 28:


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Lập ngày 1 tháng t năm N
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Tài sản | Thành tiền | Nguồn vốn | Thành tiền |
I.Tài sản ngắn hạn
|
291.000 34.000 45.000 21.000 42.000 80.000 35.000 30.000 4.000 |
I.Nợ phải trả
|
628.000 32.000 67.000 14.000 65.000 375.000 75.000 |
II.Tài sản dài hạn
|
2.008.000 678.000 874.000 456.000 |
II.Nguồn vốn chủ sở
|
1.671.000 1.560.000 63.000 48.000 |
Tổng tài sản | 2.299.000 | Tổng nguồn vốn | 2.299.000 |


1.
Nợ TK TGNH: 500.000.000
Có TK Tiền mặt: 500.000.000
2.
Nợ TK Nguyên vật liệu: 60.000.000
Có TK Phải trả người bán: 60.000.000
3.
Nợ TK Phải trả người bán: 30.000.000
Có TK TGNH: 30.000.000
4.
Nợ TK TSCĐ: 600.000.000
Có TK Nguồn vốn kinh doanh: 600.000.000
5.
Nợ TK Tạm ứng: 3.500.000
Có TK Tiền mặt: 3.500.000
6.
Nợ TK Công cụ dụng cụ: 9.000.000
Có TK Tiền mặt: 9.000.000
Câu 29:


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Lập ngày 1 tháng t năm N
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Tài sản | Thành Tiền | Nguồn vốn | Thành tiền |
I.Tài sản ngắn hạn
|
555.000 150.000 100.000 170.000 75.000 60.000 |
I.Nợ phải trả
|
170.000 35.000 45.000 30.000 45.000 15.000 |
II.Tài sản dài hạn
|
1.235.000 95.000 1.200.000 (60.000) |
II.Nguồn vốn chủ sở hữu
|
1.620.000 1.350.000 120.000 150.000 |
Tổng tài sản | 1.790.000 | Tổng nguồn vốn | 1.790.000 |
Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1.
Nợ TK TGNH: 50.000
Có TK Phải thu khách hàng: 50.000
2.
Nợ TK Lợi nhuận chưa phân phối: 30.000
Có TK Quỹ dự phòng tài chính: 30.000
3.
Nợ TK TSCĐ: 400.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 40.000
Có TK Phải trả người bán: 440.000
4.
Nợ TK Phải trả CNV: 30.000
Có TK Tiền mặt: 30.000
5.
Nợ TK Tiền mặt: 60.000
Có TK Khách hàng ứng trước: 60.000
6.
Nợ TK Hàng gửi bán: 70.000
Có TK Thành phẩm: 70.000
7.
Nợ TK Nguyên vật liệu: 55.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 5.500
Có TK Tiền mặt: 60.500
8.
Nợ TK Nhận ký quỹ: 15.000
Có TK Tiền mặt: 15.000
9.
Nợ TK Tạm ứng: 3.500
Có TK Tiền mặt: 3.500
10.
Nợ TK Tiền mặt: 50.000
Nợ TK TGNH: 100.000
Có TK Nguồn vốn kinh doanh: 150.000
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Lập ngày 31 tháng t+2 năm N
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Tài sản | Thành Tiền | Nguồn vốn | Thành tiền |
I.Tài sản ngắn hạn
|
760.000 151.000 50.000 100.000 130.000 60.000 150.000 45.500 3.500 70.000 |
I.Nợ phải trả
|
625.000 35.000 485.000 105.000 |
II.Tài sản dài hạn
|
1.635.000 95.000 1.600.000 (60.000) |
II.Nguồn vốn chủ sở hữu
|
1.770.000 1.500.000 90.000 30.000 150.000 |
Tổng tài sản | 2.395.000 | Tổng nguồn vốn | 2.395.000 |



BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Lập ngày 1 tháng 8 năm N
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Tài sản | Thành tiền | Nguồn vốn | Thành tiền |
I.Tài sản ngắn hạn
|
576.500 80.000 25.000 16.000 8.000 45.000 38.500 5.000 35.000 10.000 50.000 165.000 31.000 40.000 28.000 |
I.Nợ phải trả
|
379.500 30.000 25.000 24.000 26.500 35.000 15.000 26.000 70.000 128.000 |
II.Tài sản dài hạn
|
1.779.000 500.000 150.000 350.000 200.000 45.000 80.000 42.000 24.000 150.000 80.000 110.000 48.000 |
II.Nguồn vốn chủ sở hữu
|
1.976.000 35.000 30.000 1.750.000 95.000 66.000 |
Tổng tài sản | 2.355.500 | Tổng nguồn vốn | 2.355.500 |


Bước 1: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 8/N
1.
Nợ TK Tiền mặt: 70.000
Có TK TGNH: 70.000
2.
Nợ TK TGNH: 45.000
Có TK Phải thu khách hàng: 45.000
3.
Nợ TK CCDC: 30.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 30.000
Có TK Phải trả người bán: 33.000
4.
Nợ TK Hàng gửi bán: 25.000
Có TK Thành phẩm: 25.000
5.
Nợ TK Lợi nhuận chưa phân phối: 10.000
Có TK Quỹ khen thưởng phúc lợi: 10.000
6.
Nợ TK Phải trả CNV: 15.000
Có TK Tiền mặt: 15.000
7.
Nợ TK Tạm ứng: 5.000
Có TK Tiền mặt: 5.000
8.
Nợ TK Thuế phải nộp: 30.000
Có TK TGNH: 30.000
9.
Nợ TK Phải trả người bán: 20.000
Có TK TGNH: 20.000
10.
Nợ TK TSCĐ: 300.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 30.000
Có TK Vay dài hạn: 330.000
11.
Nợ TK Ứng trước người bán: 15.000
Có TK Tiền mặt: 15.000
12.
Nợ TK TGNH: 35.000
Có TK Khách hàng ứng trước: 35.500
13.
Nợ TK Tiền mặt: 8.000
Có TK Ký quỹ: 8.000
14.
Nợ TK TSCĐ: 200.000
Có TK Nguồn vốn kinh doanh: 200.000
15.
Nợ TK Tiền mặt: 100.000
Nợ TK TSCĐ: 80.000
Có TK Nguồn vốn kinh doanh: 180.000
16.
Nợ TK Cổ phiếu ngắn hạn: 50.000
Có TK Tiền mặt: 50.000
17.
Nợ TK TGNH: 45.000
Có TK Nhận ký quỹ: 45.000
18.
Nợ TK Thành phẩm: 10.000
Có TK Giá trị SXKD dở dang: 10.000
19.
Nợ TK Nguyên vật liệu: 15.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 1.500
Có TK Tiền mặt: 16.500
20.
Nợ TK TGNH: 16.000
Có TK Phải thu khác: 16.000
Bước 2: Phản ánh lên tài khoản chữ T
Bước 3: Lập bảng CĐKT cuối tháng 8/N
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Lập ngày 1 tháng 8 năm N
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Tài sản | Thành tiền | Nguồn vốn | Thành tiền |
I.Tài sản ngắn hạn Tiền mặt tại quỹ Trả trước ngắn hạn cho người bán Vật liệu đang đi đường Tiền ký quỹ ngắn hạn Phải thu khách hàng ngắn hạn Giá trị cổ phiếu ngắn hạn Tạm ứng Thành phẩm tồn kho Sản phẩm dở dang Hàng hóa tồn kho Tiền gửi ngân hàng Công cụ dụng cụ tồn kho Vật liệu tồn kho Hàng gửi đi bán Thuế GTGT đầu vào |
778.500 156.500 40.000 16.000 8.000 0 88.500 10.000 20.000 0 50.000 186.000 61.000 55.000 53.000 34.500 |
I.Nợ phải trả Vay ngắn hạn Khách hàng ứng trước Phải trả người bán Nhận ký quỹ dài hạn Quỹ khen thưởng phúc lợi Vay dài hạn Nợ dài hạn |
775.500 25.000 59.000 39.500 88.000 36.000 400.000 128.000 |
II.Tài sản dài hạn Máy móc thiết bị sản xuất Nhà xưởng Quyền sử dụng đất Phương tiện vận tải Góp vốn liên doanh dài hạn Phải thu khách hàng dài hạn Trả trước dài hạn cho người bán Tiền ký quỹ dài hạn Bằng sáng chế Cửa hàng Thiết bị quản lý văn phòng Cho vay dài hạn |
2.343.000 1.000.000 150.000 350.000 280.000 45.000 80.000 42.000 24.000 150.000 80.000 110.000 32.000 |
II.Nguồn vốn chủ sở hữu Quỹ đầu tư phát triển Quỹ dự phòng tài chính Nguồn vốn kinh doanh Lợi nhuận chưa phân phối Nguồn vốn đầu tư XDCB |
2.346.000 35.000 30.000 2.130.000 85.000 66.000 |
Tổng tài sản | 3.121.500 | Tổng nguồn vốn | 3.121.500 |
.png)

Liên hệ tương tác trực tiếp qua zalo: 0359.286.819 (chị Linh - giải quyết khó khăn môn Nguyên lý kế toán, Kế toán tài chính TẤT CẢ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC)
💥Giải đáp FREE các câu hỏi về NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
💥Nhận gia sư 1-1 cấp tốc cho người mất gốc (online/offline)
💥Nhận booking giải bài tập về nhà, đề cương ôn tập , làm mẫu các đề thi (có đáp án và giải thích chi tiết)
Đọc chi tiết dịch vụ tại đây
📍 KHÔNG NHẬN THI HỘ - HỌC LÀ HIỂU BẢN CHẤT