Nguyên lý kế toán - Bài tập tổng hợp

Ngày: 20/04/2020
Nguyên lý kế toán - Bài tập tổng hợp, phù hợp với tất cả các trường đại học trên cả nước như TMU, HVTC, UEH, ...các em dùng để tham khảo học tập. Trong quá trình biên soạn khó tránh khỏi sai sót, các góp ý, phản hồi và hỏi đáp đăng bài trực tiếp tại group Ôn luyện Nguyên lý kế toán NEU, đội ngũ Admin sẽ hỗ trợ học tập 24/7.
Ảnh group facebook


Câu 1: Tổng hợp thông tin về tình hình sản xuất trong tháng 7/2017 của công ty HH như sau (Đơn vị: Triệu đồng)
1. Mua nguyên vật liệu chính với giá mua cả thuế VAT 10% là 33.000, biết 2/3 dùng ngay cho sản xuất sản phẩm, còn lại nhập kho
2. Tính lương phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp: 7.600, nhân viên quản lí phân xưởng: 3.200
3. Trính BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định
4. Trích khấu hao TSCĐ trong thnsag dùng cho phân xưởng sản xuất là 5.800
5. Chi phí điện, nước đã trả bằng chuyển khaorn theo giá trên hóa đơn có thuế gtgt 10%, dùng cho phân xưởng sản xuất là 990 và 440
6. Cuối tháng, hoàn thành nhập kho 10.000 sản phẩm, không có SP dở dang đầu tháng và cuối tháng
Yêu cầu: 
  1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
  2. Phản ánh vào TK các nghiệp vụ
  3. Giả sử nếu trong kì doanh nghiệp phát sinh thêm nghiệp vụ tiền ăn ca phải trả cho công nhân sản xuất là 10 triệu đồng và chênh lệch giữa sản phẩm sở dang đầu kì và cuối kì là 50 triệu đồng thì giá thành sẽ thay đổi như thế nào?
 
Giải
  1. Định khoản:
NV1:
     Nợ TK NVL: 1/3 x 30.000 = 10.000
     Nợ TK Chi phí NVL SXTT: 20.000
     Nợ TK Thuế gtgt đkt: 3.000
          Có TK Phải trả người bán: 33.000
NV2:
     Nợ TK Chi phí NC TT: 7.600
     Nợ TK Chi phí SXC: 3.200
          Có TK Phải trả NLĐ: 10.800
NV3:
     Nợ TK Chi phí NC TT: 23,5% * 7.600 = 1.786
     Nợ TK Chi phí SXC: 23,5% * 3.200 = 752
     Nợ TK Phải trả CNV: 10,5% * 10.800 = 1.134
          Có TK BHXH: 25,5% * 10.800 = 2.754
          Có TK BHYT: 4,5% * 10.800 = 486
          Có TK BHTN: 2% * 10.800 = 216
Có TK KPCĐ: 2% * 10.800 = 216
NV4:  
     Nợ TK Chi phí sxc: 5.800
          Có TK Hao mòn TSCĐ: 5.800
NV5:
     Nợ TK Chi phí sxc: 900 + 400  = 1.300
     Nợ TK Thuế GTGT đkt: 130
          Có TK TGNH: 1.430
NV6a:
     Nợ TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: 40.438
          Có TK Chi phí NCTT: 7.600(2) + 1.786(3) = 9.386
          Có TK Chi phí sxc: 3.200(2) + 752(3) + 5.800(4) + 1.300(5) = 11.052
          Có TK Chi phí NVLsxtt: 20.000(1)
NV6b:
     Nợ TK Thành phẩm: 40.438
          Có TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: 40.438
 
3) Nếu phát sinh thêm nghiệp vụ tiền ăn ca phải trả cho người lao động, ta có định khoản:
     Nợ TK Chi phí NCTT: 10
          Có TK Phải trả NLĐ: 10
>>Giá trị TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tăng 10 triệu
Ta có: Giá trị sản phẩm dở dang đầu kì + Chi phí phát sinh trong kỳ = Giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ + Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
  1. Giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ = Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ - Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ + Chi phí phát sinh trong kỳ
  2. Giá thành sản phẩm hoàn thành = 50 + 40.438 + 10 = 40.498 (triệu đồng)
  3. Giá thành sản phẩm hoàn thành tăng 60 triệu đồng
 
 
Câu 2.1: Công ty FORMULA kinh doanh trong lĩnh vực sửa chữa, buôn bán linh kiện ô tô, tính xe máy  tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tình hình trong tháng 8/201 8 như sau:
  1. Thanh lý một hệ thống Pa-lăng nâng hạ xe có nguyên giá 800.000, đã khấu hao 510.000. Khoản thu từ thanh lý 390.000 chưa có 10% thuế GTGT. Thời gian sử dụng ước tính 12 năm
  2. Mua về một hệ thống ray dẫn hướng có giá 400.000 từ Công ty B, gồm thuế GTGT 10% theo hình thức trao đổi có tỷ lệ KH 10%/năm. Đồng thời, bán một chiếc ô tô cũ đang sử dụng cho công ty B có nguyên giá 460.000, đã khấu hao hết 50%, giá thỏa thuận 250.000 đã có 10% GTGT, thời gian SD hữu ích 10 năm. Công ty khấu hao theo đường thẳng. Chênh lệch chưa bù trừ
Yêu cầu: Định khoản và tính khấu khao TSCD trong tháng 8/2018 biết khấu hao T7 là 45.000
Câu 2.2: Công ty FORMULA (từ câu 2.1) có tình hình SXKD khung xe máy trong T8/2018:
  1. Mua nguyên liệu chính (thép) 700.000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng chuyển khoản
  2. Cung cấp 520 khung xe máy cho công ty Apex với đơn giá 890 (chưa có thuế GTGT 10%), giá vốn 725/khung
  3. Mua nguyên liệu chính (thép) 280.000, chưa thuế GTGT 10%, xuất thẳng cho sản xuất
  4. Bán cho khách lẻ 2 khung xe máy giá 1.060 (chưa có thuế GTGT 10%), giá vốn 725/khung, khách đã chuyển khoản
Yêu cầu: Định khoản? Chỉ với số liệu T8/2018, công ty sẽ được nộp hay hoàn thuế GTGT?
Câu 2.3: Công ty FORMULA (từ Câu 2.2) có thêm thông tin sau trong tháng 8/2018:
  1. Xuất nguyên vật liệu chính (thép) phục vụ sản xuất 500.000
  2. Xuất nguyên vật liệu phụ (sơn chống thấm, keo, …) phục vụ sản xuất 185.000
  3. Tiền lương công nhân trực tiếp SX 115.000, công nhân gián tiếp 48.000. Các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định.
  4. Chi phí chung phục vụ SX (đã gồm chi phí khấu hao) là 210.000
Yêu cầu: Tính giá trị khung xe biết không có giá trị dở dang ĐK, CK; hoàn thành 1.900 khung xe máy mới. Định khoản và lên sơ đồ chữ T?
Câu 2.4: Thông tin bổ sung của công ty FORMUA (Câu 2.1, 2.2, 2.3) trong tháng 8/2018 như sau:
Tổng chi phí lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 54.000, lương trả cho bộ phận quản lý 42.000.  Các khoản trích theo lương đóng theo tỷ lệ quy định.
Yêu cầu: Xác định KQKD trong T8/2018? Định khoản và lên sơ đồ chữ T nội dung XĐKQ?
 
 
Giải
Câu 2.1:
  • Định khoản:
NV1a:
     Nợ TK Hao mòn TSCĐ: 510.000
     Nợ TK Chi phí khác: 290.000
          Có TK TSCĐ: 800.000
NV1b:
     Nợ TK Phải thu khách hàng: 429.000
          Có TK Thu nhập khác: 390.000
          Có TK Thuế GTGT phải nộp: 39.000
NV2a:
     Nợ TK TSCĐ: 363.636,4 (= 400.000/1,1)
     Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 36.363,6
          Có TK Phải trả người bán: 400.000
NV2b:
     Nợ TK Hao mòn TSCĐ: 230.000
     Nợ TK Chi phí khác: 230.000
          Có TK TSCĐ: 460.000
NV2c:
     Nợ TK Phải thu khách hàng: 250.000
          Có TK Thu nhập khác: 250.000/1,1 = 227.272,7
          Có TK Thuế GTGT phải nộp: 22.727,3
  •  Tính khấu hao TSCĐ trong tháng 8/2018:
Khấu hao trong tháng 8 = Khấu hao tháng 7 + Khấu hao tăng Tháng 8 - Khấu hao giảm Tháng 8
Khấu hao tăng Tháng 8 (nghiệp vụ mua) = 363.636,4 x 0,1/12 = 3.030,3
Khấu hao giảm Tháng 8 (nghiệp vụ bán) = 800.000/(12*12)   +   460.000/(10x12) = 9.388,9
>>  Khấu hao trong tháng 8 = 45.000 + 3.030,3 - 9.388,9 = 38.641,4
 
Câu 2.2:
  • Định khoản:
NV1:
     Nợ TK NVL: 700.000
     Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 70.000
          Có TK TGNH: 770.000
NV2a:
     Nợ TK Giá vốn hàng bán: 520*725 = 377.000
          Có TK Thành phẩm: 377.000
NV2b:
     Nợ TK Phải thu khách hàng: 509.080
          Có TK Doanh thu BH và CCDV: 520*890 = 462.800
          Có TK Thuế GTGT phải nộp: 46.280
NV3:
     Nợ TK CP NVL TT: 280.000
     Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 28.000
          Có TK Phải trả người bán: 308.000
NV4a:
     Nợ TK Giá vốn hàng bán: 2*725 = 1.450
          Có TK Thành phẩm: 1.450
NV4b:
     Nợ TK TGNH: 2.332
          Có TK Doanh thu BH và CCDV: 2*1.060 = 2.120
          Có TK Thuế GTGT phải nộp: 212
  • Công ty phải nộp hay được hoàn thuế?
Thuế GTGT đầu vào = 36.363,6 + 70.000 + 28.000 = 134.363,6
Thuế GTGT đầu ra = 39.000 + 22.727,3 + 46.280 + 212 = 108.219,3
Thuế GTGT đầu vào - Thuế GTGT đầu ra = 134.363,6 - 108.219,3 = 26.144,3
Số thuế GTGT được hoàn là 26.144,3
 
Câu 2.3:
  • Tổng giá thành:
Tổng giá thành = Giá trị sản phẩm dở dang đầu kì + Chi phí phát sinh trong kì - Giá trị sản phẩm dở dang cuối kì
= 280.000 + 500.000 + 185.000 + 115.000 + 48.000 + 27.025 + 11.280 + 210.000 = 1.376.305
  • Định khoản:
NV1:
      Nợ TK Chi phí NVL TT: 500.000
           Có TK NVL: 500.000
NV2:
      Nợ TK Chi phí NVL TT: 185.000
            Có TK NVL: 185.000
NV3a:
      Nợ TK Chi phí NC TT: 115.000
      Nợ TK Chi phí SXC: 48.000
            Có TK Phải trả NLĐ: 163.000
NV3b:  
     Nợ TK Chi phí NC TT: 23,5% * 115.000 = 27.025
     Nợ TK Chi phí SXC: 23,5% * 48.000 = 11.280
     Nợ TK Phải trả NLĐ: 10,5% * 163.000 = 17.115
          Có TK BHXH: 25,5% * 163.000 = 41.565
          Có TK BHYT: 4,5% * 163.000 = 7.335
          Có TK BHTN: 2% * 163.000 = 3.260
          Có TK KPCĐ: 2% * 163.000 =  3.260
 
4) [Giải thích thêm, không hạch toán vì bài toán nói chung chi phí chung phục vụ sản xuất bao gồm cả chi phí khấu hao chúng ta không thể hạch toán tách riêng bao nhiêu từ khấu hao bao nhiêu từ dịch vụ ngoài, điều này có nghĩa bút toán này đã được hạch toán trước đó, chỉ mang tính chất cung cấp thông tin để phục vụ cho xác định giá thành sản phẩm]
 
Câu 2.4:
  • Định khoản:
  1.  
      Nợ TK Chi phí bán hàng: 54.000
      Nợ TK Chi phí QLDN: 42.000
           Có TK Phải trả NLĐ: 96.000
  1.  
       Nợ TK Chi phí Bán hàng: 23,5% * 54.000 = 12.690
       Nợ TK Chi phí QLDN: 23,5% * 42.000 = 9.870
       Nợ TK Phải trả NLĐ: 10,5%  * 96.000 = 10.080
            Có TK BHXH: 25,5% * 96.000 = 24.480
            Có TK BHYT: 4,5% * 96.000 = 4.320
            Có TK BHTN: 2% * 96.000 = 1.920
            Có TK KPCĐ: 2% * 96.000= 1.920
  • Xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Kết chuyển doanh thu:
     Nợ TK Doanh thu Bán hàng và CCDV: 462.800 + 2.120 = 464.920
     Nợ TK Thu nhập khác: 390.000 + 227.272,7 = 617.272,7
          Có TK XĐKQKD: 1.082.192,7
Kết chuyển chi phí:
     Nợ TK XĐKQKD: 1.017.010
          Có TK Giá vốn hàng bán: 377.000 + 1.450 = 378.450
          Có TK Chi phí bán hàng: 54.000 + 12.690 = 66.690
          Có TK Chi phí QLDN: 42.000 + 9.870 = 51.870
          Có TK Chi phí khác: 290.000 + 230.000 = 520.000
Kết chuyển lãi:
     Nợ TK XĐKQKD: 1.082.192,7 - 1.017.010 = 65.182,7
          Có TK Lợi nhuận chưa phân phối: 65.182,7

Câu 3:
 
Phần 1:
  • Định khoản:
NV1a:
     Nợ TK TSCĐ: 7.500.000
     Nợ TK Thuế gtgt đkt: 750.000
           Có TK Phải trả người bán: 8.250.000
NV1b: Nợ TK Hao mòn TSCĐ: 8.000.000x40% = 3.200.000
     Nợ TK Chi phí khác: 4.800.000
           Có TK TSCĐ: 8.000.000
NV1c:
     Nợ TK Phải thu khách hàng: 5.500.000
           Có TK Thu nhập khác: 5.000.000
           Có TK Thuế GTGT phải nộp: 500.000
NV2:
     Nợ TK Chi phí NVL TT: 850.000
           Có TK NVL: 850.000
NV3:
     Nợ TK Chi phí NC TT: 190.000
     Nợ TK Chi phí SXC: 52.000
           Có TK Phải trả NLĐ: 242.000
NV4:
     Nợ TK Chi phí NCTT: 23,5% * 190.000 = 44.650
     Nợ TK Chi phí SXC: 23,5% * 52.000 = 12.220
     Nợ TK Phải trả NLĐ: 10,5% * 242.000 = 25.410
           Có TK BHXH: 25,5% * 242.000 = 61.710
           Có TK BHYT: 4,5% * 242.000 = 10.890
           Có TK BHTN: 2% * 242.000 = 4.840
           Có TK KPCĐ: 2% * 242.000 = 4.840
NV5:  [Giải thích thêm, không hạch toán vì bài toán nói chung chi phí chung phục vụ sản xuất bao gồm cả chi phí khấu hao chúng ta không thể hạch toán tách riêng bao nhiêu từ khấu hao bao nhiêu từ dịch vụ ngoài, điều này có nghĩa bút toán này đã được hạch toán trước đó, chỉ mang tính chất cung cấp thông tin để phục vụ cho xác định giá thành sản phẩm]
NV6:  
       Nợ TK Chi phí SXKD DD: 1.468.870
           Có TK Chi phí NVLTT: 850.000(2)
           Có TK Chi phí NCTT: 190.000(3) + 44.650(4)= 234.650
           Có TK Chi phí SXC: 52.000(3) + 12.220(4) + 320.000 = 384.220
 
Phần 2:
a/ Khấu hao tháng 3/2018 = Khấu hao tháng 2/2018 + Khấu hao tăng tháng 3 – Khấu hao giảm tháng 3
Khấu hao tăng tháng 3/2018 (nghiệp vụ mua) = 7.500.000/(15x12) = 41.700
Khấu hao giảm tháng 3/2018 (nghiệp vụ bán) = 8.000.000/(12x10) = 66.700
>> Khấu hao tháng 3/2018 = 145.000 + 41.700 – 66.700 = 120.000
 
b/ Giả sử: chi phí ở câu 5 chưa gồm chi phí khấu hao
+) Định khoản:
(a)
     Nợ TK Chi phí SXKD DD: 1.588.870
          Có TK Chi phí NVLTT: 850.000(2)
          Có TK Chi phí NCTT: 190.000(3) + 44.650(4)= 234.650
          Có TK Chi phí SXC: 52.000(3) + 12.220(4) + 320.000 + 120.000 = 504.220
b)
     Nợ TK Thành phẩm: 1.588.870
          Có TK Chi phí SXKDDD: 1.588.870
(*) Tổng giá thành = Giá trị sản phẩm dở dang đầu kì + Chi phí phát sinh trong kì - Giá trị sản phẩm dở dang cuối kì = 1.588.870 (nghìn đồng)


Câu 4 :
 
Giải
Phần 1
a. Đơn giá xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ:
= (12.500 x 12 + 10.000 x 14 + 10.000 + 5.000 x 14,2)/(12.500 + 10.000 + 5.000) = 13,5/kg
b. Định khoản
(1a) Nợ TK Hàng hóa: 10.000 x 14 = 140.000
        Nợ TK Thuế GTGT đkt: 14.000
             Có TK TGNH: 154.000
(1b) Nợ TK Hàng hóa: 10.000
        Nợ TK Thuế GTGT đkt: 1.000
             Có TK Phải trả người bán: 11.000
(2a) Nợ TK Giá vốn hàng bán: 18.000 x 13,5 = 243.000
             Có TK Hàng hóa: 243.000
(2b) Nợ TK Phải thu khách hàng: 18.000 x 22 x 1,1 = 435.600
             Có TK Doanh thu BH và CCDV: 396.000
             Có TK Thuế GTGT phải nộp: 39.600
(3) Nợ TK Hàng hóa: 5.000 x 14,2 = 71.000
      Nợ TK Thuế GTGT đkt: 7.100
              Có TK TGNH: 78.100 x 98% = 76.538
              Có TK Doanh thu tài chính: 1.562
(4a) Nợ TK Giá vốn hàng bán: 9.000 x 13,5 = 121.500
              Có TK Hàng hóa: 121.500
(4b) Nợ TK TGNH: 9.000 x 20 x 1,1 x 50% = 99.000
        Nợ TK Phải thu khách hàng: 99.000
               Có TK Doanh thu BH và CCDV: 180.000
               Có TK Thuế GTGT phải nộp: 18.000
(4c) Nợ TK Chi phí tài chính: 2% x 99.000 = 1.980
                Có TK TM: 1.980

Phần 2
Khấu hao lũy kế đến ngày 1/12/2018 = 1.200.000 + 5 x 1.800.000/(12 x 10) = 1.275.000
(1) Nợ TK Hao mòn TSCĐ: 1.275.000
      Nợ TK Chi phí khác: 525.000
            Có TK TSCĐ: 1.800.000
(2) Nợ TK TM: 726.000
            Có TK Thu nhập khác: 660.000
            Có TK Thuế GTGT phải nộp: 66.000
 
Phần 3
(1) Kết chuyển chi phí:
     Nợ TK Xác định KQKD: 1.091.480
          Có TK Giá vốn hàng bán: 243.000 + 121.500 = 364.500
          Có TK Chi phí tài chính: 1.980
          Có TK Chi phí khác: 525.000
          Có TK Chi phí BH: 80.000
          Có TK CP QLDN: 120.000
(2) Kết chuyển doanh thu
     Nợ TK Doanh thu BH và CCDV: 396.000 + 180.000 = 576.000
     Nợ TK Doanh thu tài chính: 1.562
     Nợ TK Thu nhập khác: 660.000
          Có TK XĐKQKD: 1.237.562
(3) Kết chuyển lãi
     Nợ TK XĐKQKD: 1.237.562 - 1.091.480 = 146.082
          Có TK Lợi nhuận chưa phân phối: 146.082
 
Phần 4
a.
Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Hoa Hồng
Tháng 12 năm 2018
Đvt: 1.000đ
Chỉ tiêu Số tiền
1. Doanh thu bán hàng 576.000
2. Các khoản giảm trừ 0
3. Doanh thu thuần từ bán hàng 576.000
4. Giá vốn hàng bán 364.500
5. Lợi nhuận gộp 211.500
6. Doanh thu tài chính 1.562
7. Chi phí tài chính 1.980
8. Chi phí bán hàng 80.000
9. Chi phí QLDN 120.000
10. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 11.082
11. Thu nhập khác 660.000
12. Chi phí khác 525.000
13. Lợi nhuận khác 135.000
14. Lợi nhuận kế toán trước thuế 146.082
b. Nếu công ty Hoa Hồng tính giá theo phương pháp Nhập trước xuất trước thì:
Nghiệp vụ ngày 5/12: Giá xuất kho = Giá vốn hàng bán
= 12.500 x 12 + 5.500 x [(10.000 x 14 + 10.000)/10.000] = 232.500
Nghiệp vụ ngày 15/12: Giá xuất kho = Giá vốn hàng bán
= 4.500 x [(10.000 x 14 + 10.000)/10.000]  + 4.500 x 14,2 = 131.400
  1. Tổng GVHB = 363.900
  2. Giá vốn hàng bán giảm: 364.500 – 363.900 = 600
  3. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 600
 
Câu 5
 
Giải
a) Lợi nhuận gộp = DT thuần từ BH và CCDV – giá vốn hàng bán
    Lợi nhuận thuần = lợi nhuận gộp + DT hoạt động TC – CPTC – CPBH – CP QLDN
 1. Cty bán hàng với giá gốc 80.000, giá chưa VAT 10% 190.000 làm cho Doanh thu BH tăng 190.000, giá vốn hàng bán tăng 80.000
-> Lợi nhuận gộp tăng: 110.000 (=190.000 – 80.000)
-> Lợi nhuận thuần cũng tăng 110.000
2. Công ty trích KH thiết bị quản lý 50.000 thì CP QLDN tăng 50.000
-> Lợi nhuận thuần giảm 50.000
3. Công ty thanh toán nợ PTNB 38.000 không làm ảnh hưởng đến lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần của cty.
à LN gộp tăng tổng cộng 110.000, Ln thuần tăng tổng cộng 60.000
b) Định khoản
1. a, Nợ TK Giá vốn hàng bán: 80.000
             Có TK Hàng hóa: 80.000
      b, Nợ TK Phải thu KH: 209.000
               Có TK Doanh Thu BH: 190.000
               Có TK Thuế GTGT đầu ra: 19.000
2. Nợ TK CP QLDN: 50.000
           Có TK Hao mòn TSCĐ: 50.000
3. Giả sử công ty thanh toán nợ PTNB bằng tiền mặt
    Nợ TK Phải trả người bán: 38.000
           Có TK Tiền mặt: 38.000
 
Câu 6
 
Giải
 
Câu 7: Công ty Phương Phương trong kì kế toán có những sự kiện sau:
  1. Hàng hóa có giá gốc 120.000 được bán với giá 210.000
  2. Trích khấu hao cửa hàng 15.000
  3. Công ty thanh toán nợ phải trả người bán 36.000
Yêu cầu: a/ Chỉ ra tổng mức độ ảnh hưởng của các sự kiện trên tới lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần của doanh nghiệp trong kỳ? (tăng hay giảm bao nhiêu và giải thích)
                 b/ Định khoản kế toán 3 sự kiện trên?
Giải
a) Lợi nhuận gộp = DT thuần từ BH và CCDV – giá vốn hàng bán
    Lợi nhuận thuần = lợi nhuận gộp + DT hoạt động TC – CPTC – CPBH – CP QLDN
 1. Công ty bán hàng với giá gốc 120.000, giá bán 210.000 làm cho Doanh thu BH tăng 210.000,  giá vốn hàng bán tăng 120.000
-> Lợi nhuận gộp tăng: 90.000 (=210.000 – 120.000)
-> Lợi nhuận thuần cũng tăng 90.000
2. Công ty trích KH cửa hàng 15.000 thì CP BH tăng 15.000
-> Lợi nhuận thuần giảm 15.000
3. Công ty thanh toán nợ PTNB 36.000 không làm ảnh hưởng đến lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần của cty.
àLN gộp tăng tổng cộng 90.000, Ln thuần tăng tổng cộng 75.000
b) Định khoản
1. a, Nợ TK Giá vốn hàng bán: 120.000
             Có TK Hàng hóa: 120.000
      b, Nợ TK Phải thu KH: 210.000
               Có TK Doanh thu BH: 210.000
2. Nợ TK CP BH: 15.000
           Có TK Hao mòn TSCĐ: 15.000
3. Giả sử cty thanh toán nợ PTNB bằng tiền mặt
    Nợ TK Phải trả người bán: 36.000
           Có TK Tiền mặt: 36.000
Câu 8
 
Giải
1. Nợ TK Tiền mặt: 25.300
          Có TK Thu nhập khác: 23.000
          Có TK Thuế GTGT đầu ra: 2.300
2. Nợ TK CP khác: 8.000
    Nợ TK Thuế GTGT được KT: 800
          Có TK Tiền mặt: 8.800
3. Nợ TK TGNH: 122.000
          Có TK DTBH: 110.909,1
          Có TK Thuế GTGT đầu ra: 11.090,9

Câu 9: Hãy cho biết các nghiệp vụ sau ảnh hưởng đến Hàng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh như thế nào? (ĐVT: 1000đ)
  1. Chi phí lương phải trả cho nhân viên bán hàng 7.000
  2. Chiết khấu thương mại cho khách hàng và trả bằng tiền mặt 4.000
  3. Dịch vụ cung cấp cho khách hàng trị giá cả thuế GTGT 10% là 55.000, trừ vào tiền khách ứng trước
  4. Doanh nghiệp quyết định chiết khấu thanh toán cho khách hàng 5.000, trừ vào tiền KH nợ
Giải
1. Nợ TK CPBH: 7.000
          Có TK Phải trả NLĐ: 7.000
CP lương phải trả cho NVBH 7.000 làm số dư TK Phải trả NV (phần Nợ PT) trên BCĐ KT tăng 7.000, chỉ tiêu CPBH trên BCKQKD tăng 7.000, chỉ tiêu LN thuần từ hđ KD giảm 7.000
2. Nợ TK Chiết khấu TM: 4.000
           Có TK TM: 4.000
CKTM cho KH và trả bằng TM 4.000 làm cho số dư TK TM trên BCĐ KT giảm 4.000, chỉ tiêu Các khoản giảm trừ DT trên BCKQKD tăng 4.000, chỉ tiêu DT thuần về BH và CCDV giảm 4.000, LN gộp và LN thuần giảm 4.000
3. Nợ TK KH ứng trước: 55.000
           Có TK DT BH và CCDV: 50.000
           Có TK Thuế GTGT đầu ra: 5.000
DV cung cấp cho KH trị giá cả thuế GTGT 10% là 55.000, trừ vào tiền KH ứng trước làm chỉ tiêu DT BH và CCDV trên BCKQKD tăng 50.000, chỉ tiêu LN gộp và LN thuần tăng 50.000, số dư TK KH ứng trước (phần Nợ PT) giảm 55.000, số dư TK Thuế VAT đầu ra tăng 5.000 nên phần Nợ PT tăng 5.000
4. Nợ TK CP TC: 5.000
         Có TK Phải thu KH: 5.000
DN quyết định CKTT cho KH 5.000 trừ vào tiền KH nợ làm cho chỉ tiêu CPTC trên BCKQKD tăng 5.000, LN thuần giảm 5.000, số dư TK Phải thu KH ( phần TS) trên BCĐ KT giảm 5.000.
Câu 10
 
Giải
1. Nợ TK CP QLDN: 4.000
          Có TK Tiền mặt: 4.000
CP điện nước dùng ở VP trả bằng TM 4.000 làm tăng CP QLDN 4.000, giảm LN thuần 4.000, làm giảm số dư TK TM (phần TS) của BCĐ KT 4.000
2. Nợ TK Giảm giá hàng bán: 6.000
    Nợ TK Thuế GTGT đầu ra: 600
           Có TK Phải thu KH: 6.600
 DN quyết định giảm giá cho KH theo giá cả thuế 10% là 6.600 làm cho chỉ tiêu các khoản giảm trừ DT tăng 6.000, DT thuần từ BH và CCDV giảm 6.000, LN gộp và LN thuần giảm 6.000, số dư TK Phải thu KH (phần TS) trên BCĐ KT giảm 6.600, số dư TK Thuế GTGT đầu ra giảm 600 nên phần nợ PT (thuế VAT phải nộp) giảm 600.
3. Nợ TK CPTC: 6.000
           Có TK Phải thu KH: 6.000
DN quyết định CKTT cho KH 6.000, trù vào tiền KH còn nợ làm chỉ tiêu CPTC tăng 6.000, LN thuần giảm 6.000, số dư TK Pthu KH (phần TS) trên BCĐ KT giảm 6.000
4. Nợ TK CPTC: 3.000
            Có TK TM: 3.000
Tiền lãi vay NH PS trong kỳ 3.000 DN trả bằng TM làm chỉ tiêu CPTC tăng 3.000, LN thuần 3.000, số dư TK TM (phần TS) của BCĐKT giảm 3.000
Câu 11:
 
Giải
1. Nợ TK Chi phí khác: 3.000
            Có TK TM: 3.000
CP vận chuyển phục vụ cho nhượng bán TSCĐ trả bằng TM 3.000 làm chỉ tiêu CP khác trên BCKQKD tăng 3.000 -> Tổng LN trước thuế giảm 3.000, số dư TK TM trên BCĐ KT giảm 3.000
2. Nợ TK CKTM: 6.000
    Nợ TK Thuế GTGT đầu ra: 600
           Có TK Phải thu KH: 6.600
DN qđ CKTM cho KH theo giá cả thuế GTGT 10% là 6.600 làm cho chỉ tiêu Các khoản giảm trừ DT tăng 6.000, DT thuần từ BH và CCDV giảm 6.000, LN gộp, LN thuần đều giảm 6.000, số dư TK PTKH trên BCĐ KT giảm 6.600, số dư TK Thuế VAT đầu ra (phần Nợ PT) giảm 600
3. Nợ TK CPTC: 9.000
           Có TK Phải thu KH: 9.000
DN qđ CKTT cho KH  9.000, trừ vào tiền KH nợ làm chỉ tiêu CPTC tăng 9.000, chỉ tiêu LN thuần giảm 9.000, số dư TK PTKH trên BCĐ KT giảm 9.000.
4. Nợ TK TM: 4.000
          Có TK DT hoạt động TC: 4.000
DN hưởng CKTT bằng TM khi mua TS 4.000 làm chỉ tiêu DT hoạt động TC trên BCKQKD tăng 4.000, chỉ tiêu LN thuần, LNKT trước thuế đều tăng 4.000, số dư TK TM trên BCĐ KT tăng 4.000.
Câu 12:
 
Giải
1. Nợ TK TGNH: 160.000
          Có TK Thu nhập khác: 160.000
Thu bằng CK số tiền 160.000 từ nhượng bán TSCĐ làm cho chỉ tiêu Thu nhập khác trên BCKQKD tăng 160.000, LN trước thuế tăng 160.000, số dư TK TGNH trên BCĐ KT tăng 160.000
2. Nợ TK GGHB: 4.000
    Nợ TK Thuế GTGT đầu ra: 400
            Có TK PTKH: 4.400
DN qđ giảm giá cho KH theo giá cả thuế GTGT 10% là 4.400 làm cho chỉ tiêu Các khoản giảm trừ DT tăng 4.000, DT thuần giảm 4.000, LN gộp, LN thuần đều giảm 4.000, số dư TK PTKH trên BCĐ KT giảm 4.400, số dư TK Thuế VAT đầu ra (phần Nợ PT) giảm 400
3. Nợ TK CPTC: 6.000
           Có TK PTKH: 6.000
DN qđ CKTT cho KH  6.000, trừ vào tiền KH nợ làm chỉ tiêu CPTC tăng 6.000, chỉ tiêu LN thuần giảm 6.000, số dư TK PTKH trên BCĐ KT giảm 6.000.
4. Nợ TK TGNH: 2.000
          Có TK DT hđ TC: 2.000
Lãi thu được bằng CK từ các khoản tiền cho vay 2.000 làm cho chỉ tiêu DT hđ TC trên BCKQKD tăng 2.000, chỉ tiêu LN thuần tăng 2.000, số dư TK TGNH trên BCĐ KT tăng 2.000.
Câu 13:
 
Giải
1. Nợ TK TGNH: 160.000
          Có TK Thu nhập khác: 160.000
Thu bằng CK số tiền 160.000 từ nhượng bán TSCĐ làm cho chỉ tiêu Thu nhập khác trên BCKQKD tăng 160.000, LN trước thuế tăng 160.000, số dư TK TGNH trên BCĐ KT tăng 160.000.
2. Nợ TK TGNH: 4.400
           Có TK DT hđ TC: 4.400
Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về lãi tiền gửi được hưởng trong kỳ 4.400 làm chỉ tiêu DT hđ TC trên BCKQKD tăng 4.400, chỉ tiêu LN thuần tăng 4.400, số dư TK TGNH trên BCĐ KT tăng 4.400
3. a, Nợ TK HH: 15.000
             Có TK GVHB: 15.000
     b, Nợ TK HBBTL: 20.000
         Nợ TK Thuế GTGT đầu ra: 2.000
              Có TK TGNH: 22.000
DN nhập kho HH do KH trả lại, giá vốn 15.000, đã CK trả lại cho KH 22.000 bao gồm VAT 10% làm cho chỉ tiêu Các khoản giảm trừ DT tăng 20.000 làm DT thuần giảm 20.000 , chỉ tiêu GVHB giảm 15.000 làm LN gộp, LN thuần, LNKT trước thuế đều giảm 5.000, số dư TK HH tăng 15.000, số dư TK TGNH giảm 22.000, số dư TK Thuế GTGT đầu ra giảm 2.000
4. Nợ TK CPTC: 12.000
          Có TK Vay và Nợ thuê TC: 12.000
Lãi các khoản vay phải trả trong kỳ 12.000 làm cho chỉ tiêu CPTC tăng 12.000, LN thuần giảm 12.000, số dư TK vay và nợ thuê TC (phần NPT) trên BCĐ KT tăng 12.000

Tham khảo thêm bộ tài liệu mới nhất 2020 cùng Ôn thi Sinh Viên HL tại Shopee