Bài viết dưới đây gồm 3 phần:
- Công thức tính khấu hao cho 3 pp
- Giải bài tập giáo trình kế toán tài chính 2 NEU (2020)
- Bài học kinh nghiệm: Những lỗi sai thường hay mắc phải và cách khắc phục.
+PP sản lượng:
Khấu hao năm = GTHL * Công suất thực tế/Công suất thiết kế
+PP đường thẳng:
Mức khấu hao = GTHL /Thời gian sử dụng hữu ích
+PP khấu hao tổng số thứ tự năm
Mức khấu hao hàng năm = Giá trị hữu ích của TS * Tỷ lệ khấu hao hàng năm
Tỷ lệ khấu hao hàng năm = Số năm sử dụng còn lại của TSCĐ/ Tổng số năm
+PP số dư giảm dần:
Mức khấu hao hàng năm = Tỷ lệ khấu hao nhanh * Giá trị còn lại
Bài 2.1: Công ty Thành Hưng mua xe tải để vận chuyển hàng hoá vào ngày 1/1/N, trị giá CU600,000. Giá trị thu hồi ước tính CU10,000, thời gian sử dụng hữu ích 6 năm.
Yêu cầu:
1. Tính khấu hao TSCĐ trong năm N theo phương pháp đường thẳng
2. Giả sử thời gian sử dụng hữu ích của xe tải là 200,000 km. Quãng đường xe chạy năm N và N+1 lần lượt là: 30,000km và 40,000km. Tính khấu hao TSCĐ năm N và N+1
3. Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp tổng số năm và số dư giảm dần
4. Giả sử Công ty mua xe vào ngày 12/1/N. Hãy xác định mức khấu hao TSCĐ năm N
Giải:
1/
Mức khấu hao năm = GTHL của TSCĐ/ Thời gian sử dụng hữu ích
= (600,000-10,000)/6 = 98,333.3
2/
Khấu hao năm = GTHL của tài sản * Công suất thực tế/Công suất thiết kế
Năm |
Chi phí khấu hao |
KH lũy kế |
N |
88,500 |
88,500 |
N+1 |
118,000 |
206,500 |
3/
Bảng tính khấu hao theo tổng số năm
Năm sử dụng TS |
Cơ sở tính khấu hao |
Tỷ lệ |
Chi phí khấu hao năm |
KH lũy kế |
1 |
590,000 |
6/21 |
168,571 |
168,571 |
2 |
590,000 |
5/21 |
140,476 |
309,047 |
3 |
590,000 |
4/21 |
112,381 |
421,428 |
4 |
590,000 |
3/21 |
84,286 |
505,714 |
5 |
590,000 |
2/21 |
56,190 |
561,904 |
6 |
590,000 |
1/21 |
28,091 |
590,000 |
Cộng: 21 |
|
100% |
590,000 |
|
Bảng tính khấu hao theo số dư giảm dần
Năm |
GTCL đầu năm |
Tỷ lệ KH |
Chi phí KH |
KH lũy kế |
GTCL cuối năm |
1 |
600,000 |
1/3 |
200,000 |
200,000 |
400,000 |
2 |
400,000 |
1/3 |
133,333 |
333,333 |
266,667 |
3 |
266,667 |
1/3 |
88,889 |
422,222 |
177,778 |
4 |
177,778 |
1/3 |
59,259 |
481,481 |
118,519 |
5 |
118,519 |
1/3 |
39,506 |
520,987 |
70,013 |
6 |
79,013 |
1/3 |
26,338 |
547,325 |
52,675 |
4/
Mức khấu hao năm N = GTHL của TSCĐ/ Thời gian sử dụng hữu ích
= 590,000*354/(6*365)= 95,370
→ Kiến thức cần biết: IAS16
Giá trị phải khấu hao của một tài sản phải được phân bổ một cách có hệ thống trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó. [IAS 16.50]
Chi phí khấu hao cho từng kỳ phải được ghi nhận vào báo cáo lãi hoặc lỗ trừ khi chi phí này được tính vào giá trị còn lại của một tài sản khác. [IAS 16.48]
Khấu hao bắt đầu khi tài sản sẵn sàng để sử dụng và tiếp tục cho đến khi tài sản được hết ghi nhận, ngay cả khi nó không hoạt động. [IAS 16.55]
Bài 2.2: Công ty Thành mua thiết bị sản xuất ngày 01/01/N với giá CU500,000.
Thiết bị sản xuất có các bộ phận được định giá như sau:
Đơn vị tính: CU
Bộ phận |
Chi phí |
Giá trị thu hồi ước tính |
Thời gian sử dụng hữu ích |
A |
300,000 |
20,000 |
10 năm |
B |
100,000 |
10,000 |
5 năm |
C |
100,000 |
8,000 |
8 năm |
Yêu cầu: Tính khấu hao của thiết bị sản xuất năm N
Giải:
Bảng tính khấu hao các thành phần của thiết bị sản xuất
Thành phần |
Giá trị sử dụng hữu ích |
Thời gian sử dụng hữu ích |
Khấu hao |
A |
280,000 |
10 năm |
28,000 |
B |
90,000 |
5 năm |
18,000 |
C |
92,000 |
8 năm |
11,500 |
Tổng |
462,000 |
|
57,500 |
Bút toán ghi nhận
Nợ TK Chi phí khấu hao 57,500
Có TK Khấu hao TSCĐ 57,500
Bài 2.3. Công ty Hải Tiến mua một nhà xưởng vào ngày 01/01/N. Thời gian sử dụng hữu ích 5 năm. Giả sử tài sản được trích khấu hao theo ba phương pháp: (1) phương pháp đường thẳng, (2) phương pháp tổng số năm và (3) phương pháp số dư giảm dần (Khấu hao nhanh hai lần). Kết quả khấu hao của các phương pháp như sau:
Đơn vị tính: CU
Năm |
Phương pháp đường thẳng |
Phương pháp tổng số năm |
Phương pháp số dư giảm dần |
1 |
18,000 |
30,000 |
40,000 |
2 |
18,000 |
24,000 |
24,000 |
3 |
18,000 |
18,000 |
14,400 |
4 |
18,000 |
12,000 |
8,640 |
5 |
18,000 |
6,000 |
2,960 |
Cộng |
90,000 |
90,000 |
90,000 |
Yêu cầu:
1. Xác định nguyên giá TSCĐ
2. Xác định giá trị thu hồi ước tính (nếu có) với từng phương pháp khấu hao
3. Phương pháp nào tạo ra khoản chi phí cao nhất trong năm đầu tiên?
4. Phương pháp nào tạo ra khoản phí cao nhất trong năm thứ 4?
5. Phương pháp nào tạo ra giá trị còn lại cao nhất cho tài sản vào cuối năm thứ ba?
6. Nếu tài sản được bán vào cuối năm thứ ba, phương pháp nào sẽ mang lại tổn thất thấp nhất khi xử lý tài sản?
7. Giả sử tài sản được mua và đưa vào sử dụng ngày 10/6/N, hãy xác định mức khấu hao trong năm N và năm N+1 của tài sản theo ba phương pháp khấu hao trên
Giải:
1/ GTHL của TSCĐ = Thời gian sử dụng hữu ích* mức KH năm(PP đường thẳng) = 90,000
Cách 1:
Nguyên giá của TSCĐ = Mức khấu hao năm 1 (pp số dư giảm dần)/ Tỷ lệ KH nhanh
= 40,000 / 40% = 100,000
Cách 2:
Gọi giá trị nguyên giá tài sản cố định là X => giá trị thu hồi ước tính là: X-90,000
Theo phương pháp số dư giảm dần với tỷ lệ khấu hao nhanh là Y ta có:
40,000 = X*Y
--> 24,000= (X - 40,000)*Y
=> X=100,000 ; Y=0,4
Vậy nguyên giá của tài sản cố định là 100,000 CU
2/
+ PP đường thẳng:
Giá trị thu hồi ước tính = Nguyên giá – GTHL của TS = 100,000 – 90,000 = 10,000
+ PP tổng số năm: Giá trị thu hồi ước tính = 10,000
3/
PP tạo ra khoản chi phí cao nhất trong năm đầu tiên: PP số dư giảm dần (40,000)
4/
PP tạo ra khoản chi phí cao nhất trong năm thứ tư: PP đường thẳng (18,000)
5/
Giá trị còn lại vào cuối năm thứ 3:
* Phương pháp đường thẳng là: 100,000 – 18,000*3= 46,000
* Phương pháp tổng số năm là: 100,000- (30,000+ 24,000 +18,000)=28,000
*Phương pháp số dư giảm dần là: 100,000 – (40,000 +24,000+14,400)=21,600
-->PP tạo ra giá trị còn lại cao nhất cho TS vào cuối năm thứ 3 là PP đường thẳng
6/
PP số dư giảm dần vì giá trị còn lại tính theo pp này là nhỏ nhất.
7/
Ta có bảng sau:
Năm |
Phương pháp khấu hao đường thẳng |
Phương pháp khấu hao tổng số năm |
Phương pháp số dư giảm dần |
N |
90,000*200/(5*360 =10,000 |
30,000*200/360 = 16,667 |
40,000 *200/360 = 22,222 |
N+1 |
18,000 |
30,000*160/360 +24,000* 200/360 =26,667 |
40,000*160/360+24,000*200/360 = 31,111 |
Phương pháp tổng số năm và số dư giảm dần
Năm |
Khấu hao theo tổng số năm |
Khấu hao giảm dần |
1 |
(90,000 × 5/15) = 30,000 |
(100,000 x 40%) = 40,000 |
2 |
(90,000 × 4/15) = 24,000 |
60,000 x 40% = 24,000 |
Hệ số điều chính là 0.4/0.2=2
Bài 2.4. Ngày 01/06/N, Công ty FLC mua TSCĐ với giá CU900,000. Thời gian sử dụng hữu ích 10 năm, giá trị thu hồi ước tính là CU10,000, công suất sản xuất 300,000 sản phẩm và thời gian làm việc là 50,000 giờ. Trong năm N, Công ty sử dụng máy móc trong 5,600 giờ và sản lượng sản xuất thực tế 30,000 sản phẩm
Yêu cầu:
Từ thông tin đã cho, hãy tính phí khấu hao cho năm N theo từng phương pháp sau:
- Đường thẳng;
- Đơn vị đầu ra;
- Tổng số năm;
- Số dư giảm dần (hai lần)
Giải:
+ Phương pháp đường thẳng
Mức khấu hao năm N = (900,000- 10,000)*7/(10*12) = 51,917
+ Phương pháp đơn vị đầu ra:
Công suất thực tế = Sản lượng sp thực tế/ Số giờ sx thực tế = 30,000/5.6 = 5.36 (sp/h)
Công suất thiết kế = 6 (sp/h)
Khấu hao năm = GTHL của TS * Công suất thực tế/Công suất thiết kế
= 890,000 *5.36/6 = 794,643
+ Phương pháp tổng số năm
Mức khấu hao năm 1 = 890,000 * 10/55 = 161,818
Khấu hao năm N = 161,818 * 7/12 = 94,394
+ Phương pháp số dư giảm dần
Tỷ lệ khấu hao = 1/10 * 2 = 0.2
Mức khấu hao năm 1= 900,000 *20% = 180,000
Khấu hao năm N = 180,000 * 7/12 = 105,000
Bài 2.5. Ngày 1/9/N, Công ty FLC mua một TSCĐ với giá CU510,000. Giá trị thu hồi ước tính là CU20,000. Thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm và giờ làm việc ước tính là 20,000 giờ
Yêu cầu: Tính khấu hao TSCĐ theo dữ liệu sau:
1. Khấu hao đường thẳng năm N
2. Phương pháp hoạt động cho năm N+1, giả sử Công ty sử dụng 1,000 giờ máy
3. Khấu hao năm N+1 theo phương pháp tổng số
4. Khấu hao năm N+1 theo phương pháp số dư giảm dần (hệ số 2)
Giải:
1/
Mức khấu hao năm N = (510,000 -20,000)* 4/(5*12) = 32,667
2/
Khấu hao năm N = (510,000 -20,000) * 1,000/20,000 = 24,500
3/
Chi phí khấu hao năm 1 = 490,000*5/15 = 163,333
Chi phí khấu hao năm 2 = 490,000 *4/15 = 130,667
Khấu hao năm N+1 = 163,333*8/12 + 130,667 *4/12 = 152,444
4/
Chi phí khấu hao năm 1 = 510,000 *40% = 204,000
Chi phí khấu hao năm 2 = 306,000 *40% = 122,400
Khấu hao năm N+1 = 204,000*8/12 + 122,400*4/12 = 176,800
>> Luyện tập các bài tương tự
Chia sẻ và học hỏi kinh nghiệm các môn học khác tại group facebook. Tham gia ngay
Gắn tag: kttc2
Tỷ lệ khấu hao nhanh (%) = Tỷ lệ khấu hao TSCĐ đường thẳng x hệ số điều chỉnhPhương pháp số dư giảm dần:
Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian trích khấu hao của tài sản cố định quy định tại bảng dưới đây:
Thời gian trích khấu hao của tài sản cố định | Hệ số điều chỉnh (lần) |
Đến 4 năm ( t <,= 4 năm) | 1,5 |
Trên 4 đến 6 năm (4 năm < t <,= 6 năm) | 2,0 |
Trên 6 năm (t > 6 năm) | 2,5 |
Phương pháp tổng số thứ tự năm:
Ví dụ đối với tính Tỉ lệ khấu hao của năm thứ t cần tính khấu hao: Nếu một tài sản cố định có thời gian sử dụng là 5 năm, tỉ lệ khấu hao hàng năm được tính như sau:
Chú ý: 15* = 1 + 2 + 3 + 4 + 5
Tương tự với 6 năm sẽ là:
21* = 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6
Nguồn: Team Ôn thi sinh viên