Bài tập phân loại tài sản, nguồn vốn trong nguyên lí kế toán

Ngày: 25/11/2023
Tài sản và nguồn vốn là những kiến thức mà bạn đọc cần nắm vững khi bắt đầu môn học nguyên lý kế toán. Nhằm giúp bạn đọc thành thạo hơn về vấn đề này, Onthisinhvien sẽ tổng hợp một số bài tập mẫu về phân loại tài sản và nguồn vốn trong bài viết dưới đây.

Bài tập mẫu

Cho tình hình tài sản và nguồn vốn tại một đơn vị kế toán như sau: (Đơn vị 1.000.000đ)

Máy móc thiết bị: 4.500

Nguồn vốn kinh doanh: 8.895

Nguyên liệu, vật liệu: 370

Tạm ứng cho CNV: 35

Công cụ, dụng cụ: 120

Nhà cửa: 1.900

Lợi nhuận chưa phân phối: 150

Phải trả công nhân viên: 60

Tiền mặt tại quỹ: 435

Tiền gửi ngân hàng: 640

Thuế phải nộp Nhà nước: 120

Vay dài hạn: 370

Phải trả người bán: 195

Phải thu khách hàng: 255

Thành phẩm: 310

Sản phẩm dở dang: 90

Ứng trước cho người bán: 140

Khách hàng ứng trước: 160

Vay ngắn hạn: 190

Qũy đầu tư phát triển: 185

Qũy khen thưởng: 120

Quyền sử dụng đất: 1.650

Yêu cầu: Phân loại tài sản và nguồn vốn của đơn vị kế toán
Hướng dẫn giải:

 
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
1.      Tiền mặt

2.      Tiền gửi

3.      Phải thu khách hàng

4.      Tạm ứng

5.      Ứng trước cho người bán

6.      Nguyên vật liệu

7.      Sản phẩm dở dang

8.      Thành phẩm

9.      Công cụ dụng cụ

10.  Nhà cửa

11.  Máy móc, thiết bị

12.  Quyền sử dụng đất

435

640

255

35

140

370

90

310

120

1.900

4.500

1.650

1. Vay ngắn hạn

2. Phải trả người bán

3. Thuế phải nộp

4. Phải trả CNV

5. Khách hàng ứng trước

6. Vay dài hạn

7. Nguồn vốn kinh doanh

8. Qũy đầu tư phát triển

9. Qũy khen thưởng

10. Lợi nhuận chưa phân phối

190

195

120

60

160

370

8.895

185

120

150

Tổng tài sản 10.445 Tổng nguồn vốn 10.445
 


Bài tập luyện tập:

Bài 1: Tình hình tài sản của công ty (A) ngày 31/12/222X như sau: (Đvt: 1.000đ)

1. Nguyên liệu, vật liệu 10.000 12. Tiền mặt 30.000
2. Hàng hóa 100.000 13. Phải thu khác 5.000
3. Vay ngắn hạn 70.000 14. Phải trả cho người bán 30.000
4. Công cụ, dụng cụ 5.000 15. Tiền gửi ngân hàng 20.000
5. Quỹ đầu tư phát triển 10.000 16. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 10.000
6. Nguồn vố đầu tư XDCB 30.000 17. Vay dài hạn 30.000
7. Tạm ứng 4.000 18. Thành phẩm 90.000
8. Phải thu khách hàng 16.000 19. Phải trả công nhân viên 5.000
9. Tài sản cố định hữu hình 300.000 20. Chi phí SXKD dở dang 50.000
10. Lợi nhuận chưa phân phối 15.000 21. Thuế và các khoản phải nộp NN 10.000
11. Nguồn vốn kinh doanh 470.000 22. Thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn 10.000
      23. Xây dựng cơ sở dở dang 20.000

 

Yêu cầu: Hãy phân loại tài sản, nguồn vốn và xác định tổng số?

Bài 2: Ngày 30/04/200X một xí nghiêp có tình hình vốn kinh doanh: (Đvt: 1.000đ)

1. Nguyên vật liệu 114.000 11 Quỹ dự phòng tài chính 17.000
2. Quỹ đầu tư phát triển 70.000 12 Chi phí SXKD dở dang 30.000
3. Tiền gửi ngân hàng 60.000 13 Tài sản cố định hữu hình 414.000
4. Công cụ, dụng cụ 20.000 14 Nguồn vốn xây dựng cơ bản 47.000
5. Vay ngắn hạn 35.000 15 Thuế và các khỏa phải nộp NN 29.000
6. Tiền mặt 10.000 16 Nguồn vốn kinh doanh 319.000
7. Phải trả người bán 65.000 17 Tạm ứng 5.000
8. Thuế GTGT được khấu trừ 5.000 18 Phải trả công nhân viên 18.000
9. Thành phẩm 35.000 19 Lợi nhuận chưa phân phối 15.000
10. Phải thu khách hàng 30.000 20 Vay dài hạn 108.000

Yêu cầu: Phân loại tài sản và nguồn vốn và xác định tổng số?


Xem thêm: HỆ THỐNG KIẾN THỨC NGUYÊN LÍ KẾ TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC HIỆU QUẢ

Bài 3:Ngày 31/05/200X một xí nghiệp có tình hình vốn kinh doanh như sau: (Đvt: 1.000đ)

1. Tài sản cố định hữu hình 45.000 10 Phải thu khác 2.000
2. Nguyên vật liệu 6.000 11 Nguồn vốn kinh doanh 50.000
3. Hàng hóa 30.000 12 Quỹ đầu tư phát triển 15.000
4. Công cụ, dụng cụ 1.000 13 Nguồn vốn xây dựng cơ bản 6.000
5. Tiền mặt 2.000 14 Quỹ khen thưởng phúc lợi 5.500
6. Tiền gửi ngân hàng 14.000 15 Lợi nhuận chưa phân phối 10.000
7. Tạm ứng 2.000 16 Phải trả khác 12.000
8. Phải thu khách hàng 3.000 17 Vay ngắn hạn 9.000
9. Thành phẩm 7.000 18 Phải trả người bán 4.500

Yêu cầu: Phân loại tài sản và nguồn vốn và xác định tổng số
 

Bài 4:  DN A tính đến ngày 31/12/200X có tài sản được liệt kê như sau: (đvt: đồng)

1. Tài sản cố định hữ hình 60.000.000 8. Phải trả cho người bán 5.000.000
2. Vay dài hạn 20.000.000 9. Phải thu của khách hàng 7.000.000
3. Nguyên liệu, vật liệu 2.000.000 10. Nguồn vốn kinh doanh 55.000.000
4. Thành Phẩm 6.000.000 11. Vay ngắn hạn 3.000.000
5. Công cụ,dụng cụ 2.000.000 12. Phải trả, phải nộp khác 1.000.000
6. Tiền mặt. 3.000.000 13. Lợi nhuận chưa phân phối X?
7. Tiền gửi ngân hàng 10.000.000      

Yêu cầu:  Hãy phân loại tài sản và nguồn vốn,  xác định X?

Bài 5
Tình hình tài sản và nguồn vốn của một doanh nghiệp tính đến ngày 31/12/2008
 

 
1. Tài sản cố định hữu hình 50.000.000
2. Quỹ khen thưởng 10.000.000
3. Nguyên vật liệu 5.000.000
4. Công cụ, dụng cụ 1.000.000
5. Chi phí SXKD dở dang 2.000.000
6. Thành phẩm 3.000.000
7. Tiền mặt 5.000.000
8. Tiền gửi ngân hàng 14.000.000
9. Nợ người bán 6.000.000
10. Người mua nợ 4.000.000
11. Khoản phải thu khác 5.000.000
12. Khoản phải trả khác 4.000.000
13. Phải nộp cho nhà nước 5.000.000
14. Tài sản thiếu chờ xử lý 1.000.000
15. Tài sản thừa chờ xử lý 2.000.000
16. Lãi chưa phân phối X
17. Nguồn vốn kinh doanh 50.000.000
18. Quỹ đầu tư phát triển 2.000.000
19. Nguồn vốn đầu tư XDCB 5.000.000
20. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 1.000.000
21. Vay ngắn hạn ngân hàng 2.000.000

Yêu cầu:

1. Phân loại tài sản và nguồn vốn tại thời điểm 31/12/2008

2. Tìm X

Bài 6: Tại doanh nghiệp A vào 31/12/2001 có tài liệu về tài sản và nguồn vốn như sau:

 Tiền mặt 55.000 Hàng hoá 36.000
Tiền gởi ngân hàng X Phải trả cho người bán 20.000
Nguyên vật liệu 15.000 Quỹ đầu tư phát triển Y
Các khoản phải nộp cho NN 10.000 Nguồn vốn đầu tư XDCB 34.000
Nguồn vốn kinh doanh 80.000 TSCĐ hữu hình 128.000
Vay ngắn hạn 22.000 Lãi chưa phân phối 28.000

Yêu cầu : Tìm X và Y biết Y=1,5 X

Bài 7: giả sử tình hình vốn kinh doanh của doanh nghiệp đến ngày 30/11/200X như sau (đvt: đồng)

1. Tiền mặt 20.000.000 5. Vay ngắn hạn 40.000.000
2. Tiền gửi ngân hàng 30.000.000 6. Phải trả người bán 35.000.000
3. Thành phẩm 60.000.000 7. Nguồn vốn kinh doanh 160.000.000
4. Tài sản cố định hữu hình 70.000.000 8. Nguyên vật liệu 55.000.000

Trong tháng 12 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: nghiệp vụ quản trị nhân sự

1. Chi tiền mặt gửi vào ngân hàng 10.000.000đ

2. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán 20.000.000đ

3. Cấp trên cấp cho doanh nghiệp một số tài sản cố định hữu hình nguyên giá 100.000.000đ

4. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 25.000.000đ

Yêu cầu: 

1. Phân loại tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp lúc đầu kỳ

2. Xác định sự thay đổi của tài sản và nguồn vốn sau mỗi nghiệp vụ phát sinh

3. Phân loại tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp lúc cuối kỳ

Trên đây, là hướng dẫn và bài tập nguyên lí kế toán về tài sản - nguồn vốn. Mối quan hệ giữa tài sản và nguốn vốn về mặt lượng tổng giá trị tài sản bao giờ cũng bằng tổng nguồn hình thành tài sản vì một tài sản có thể được hình thành từ một hoặc nhiều nguồn vốn khác nhau và ngược lại một nguồn có thể tham gia hình thành nên một hay nhiều loại tài sản,tất cả đều được thể hiện sau cùng trên bảng Cân đối kế toán.