10 Từ Vưng chuyên ngành kế toán kiểm toán (Song ngữ) - Phần 1
Ngày: 04/04/2020
Chuỗi bài viết chia sẻ các từ vựng chuyên ngành kế toán kiểm toán mà sinh viên thường xuyên thắc mắc, trong quá trình biên soạn khó tránh khỏi sai sót, các bạn đọc tham khảo và nếu có bất cứ thắc mắc hoặc cần hỗ trợ học tập có thể join vào cộng đồng Ôn thi chương trình ICAEW CFAB - thi không qua xóa group
ảnh group

Được biên soạn bởi mentor HL: Trọng Phan - Giải nhất cuộc thi ICAEW Bussiness Challenge 2018 tại Indo
Tham gia cộng đồng để được hỗ trợ học tập nhá. Ôn thi chương trình ICAEW CFAB
ảnh group

Terms | Explaination | Thuật ngữ chuyên ngành | Giải thích | Example (if have) |
Asset | a resource controlled by the entity as a result of pass event from which future economic benefits are expected to flow to the entity | Tài sản | Là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai. | Land and building (đất đai, nhà cửa), Cash (tiền mặt), Inventory (Hàng tồn kho) |
Liability | a present obligation arising from past events, the settlement of which is expected to result in an outflow from the entity of resources embodying economic benefits. | Nợ phải trả | Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình. | Bank loan (Vay ngân hàng), Trade payable (Phải trả nhà cung cấp), Taxation (Thuế phải nộp) |
Accruals basis | Items are recognised as assets, liabilities, equity, income and expenses (the elements of financial statements) when they satisfy the definations and recognition criteria for those elements in ther Conceptual framework | Cơ sở dồn tích | Các khoản mục như tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, thu nhập, chi phí (các thành phần của báo cáo tài chính) được ghi nhận khi thoả mãn định nghĩa và điều kiện ghi nhận theo Khung khái niệm | Mr Hung purchases 20 T-shirts in his first month of trading (May) at a cost of $5 each cn credit. He sells all of them on credit for $10 each. He has therefore made a profit of $100, by matching the income ($200) earned against the cost ($100) of acquiring them. |
Cash accounting basis | Cash accounting basis refers to a major accounting method that recognizes revenues and expenses at the time cash is received or paid out | Kế toán dựa trên cơ sở (dòng) tiền | Một phương pháp kế toán ghi nhận doanh thu chi phí tại thời điểm tiền nhận và trả | Mr Hung purchases 20 T-shirts in his first month of trading (May) at a cost of $5 each cn credit. He sells all of them on credit for $10 each. He has therefore made zero profit due to lack of actual cash receipt and payment in the period |
Source documents | Source documents are the physical basis upon which business transactions are recorded | Chứng từ nguồn | Các chứng từ kế toán dưới dạng bằng chứng hữu hình làm cơ sở ghi nhận các giao dịch kinh doanh | Sales/ Purchase invoices (Hoá đơn mua bán hàng), cheque (séc), payslips (phiếu lương) |
Books of original entry | Books of original entry record information about a transaction shown in a source document | Sổ sách ghi nhận ban đầu | Sổ sách ghi nhận thông tin về từng giao dịch theo từng chứng từ nguồn | Sales day book (Nhật ký bán hàng), Purchase day book (Nhật ký mua hàng), Cash book (Sổ tiền), The payroll (Bảng lương), the journal (Nhật ký chung) |
Ledger accounts | Ledger accounts summaries all the individual transactions listed in the books of original entry | Sổ cái tài khoản | Sổ cái tài khoản là một loại sổ sách kế toán tổng hợp các giao dịch phát sinh được ghi nhận trong các sổ sách ban đầu (định kỳ) | Inventories (Sổ cái TK hàng tồn kho), Wage and salaries (sổ cái tiền lương) |
Double entry bookkeeping | is the method used to transfer totals from the books of original entry into the nominal ledger. Thereof, each transaction has an equal but opposite effect. Every accounting event must be entered in ledger accounts both as a debit and a credit | Kế toán ghi sổ kép | Là phương pháp chuyển số liệu từ sổ sách ghi nhận ban đầu vào bảng kê chứng từ (nominal ledger). Qua đó, mỗi giao dịch tạo ra hai ảnh hưởng đối ứng nhau. Mỗi bút toán kế toán sẽ phản ánh vào 2 sổ cái tài khoản, 1 bên Nợ, 1 bên Có | |
Nominal ledger | contains of assets, liabilities, capital, income and expenditure, and so profit and loss. It consists of a large number of different ledger accounts, each account having its own purpose or 'name' and an identity or code | Bảng kê chứng từ | Bao gồm tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn, thu nhập, chi phí, lãi/lỗ. Sổ bao gồm 1 số lượng lớn các tài khoản khác nhau (ledger accounts), mỗi tài khoản có tên riêng cho mục đích sửa dụng và có số tài khoản tiêng | |
Going concern | The entity is viewed as continuing in operation for foreseeable future. It is assumed that the entity has neither the intention nor the neccessiity of liquidation or ceasing to trade | Hoạt động liên tục | Doanh nghiệp được coi là hoạt động liên tục trong tương lai gần (thường là 12 tháng tới). Nó được giả định rằng doanh nghiệp không có ý định mất thanh khoản và chấm dứt hoạt động kinh doanh |
Được biên soạn bởi mentor HL: Trọng Phan - Giải nhất cuộc thi ICAEW Bussiness Challenge 2018 tại Indo
Tham gia cộng đồng để được hỗ trợ học tập nhá. Ôn thi chương trình ICAEW CFAB