Một vài sai sót thường gặp khi học VĨ MÔ 1 (phần 1)

Ngày: 29/03/2020
NHỮNG LỖI SAI THƯỜNG GẶP MÔN KINH TẾ VĨ MÔ 1

1. Khó ghi nhớ các chỉ tiêu đo lường thu nhập khác
  • Tổng sản phẩm quốc dân (GNP): là tổng thu nhập do công dân của cùng một nước tạo ra.
GNP = GDP + NFA
Với NFA: chênh lệch giữa thu nhập được cư dân trong nước tạo ra ở nước ngoài và thu nhập của người nước ngoài tạo ra ở trong nước.
 
  • Sản phẩm quốc dân ròng (NNP)
NNP = GNP – Dep
Dep là khấu hao: hao mòn của tài sản cố định như: nhà xưởng, thiết bị máy móc của nền kinh tế.
 
  • Thu nhập cá nhân (NI)
NI = NNP – Te + (trợ cấp kinh doanh)
Te: thuế gián thu
 
  • Thu nhập cá nhân (PI): khoản thu nhập mà các hộ gia đình nhận được từ các doanh nghiệp cho các dịch vụ yếu tố và từ các chương trình trợ cấp của chính phủ về phúc lợi và BHXH.
PI = thu nhập từ các dịch vụ yếu tố + trợ cấp phúc lợi và BHXH
 
  • Thu nhập khả dụng (Yd)
Yd = PI – thuế thu nhập cá nhân – các loại phí ngoài thuế
Phí ngoài thuế như: lệ phí giao thông,..
 
2. Tính tỷ lệ lạm phát dùng CPI hay Dgdp ?
Customer Price Index (CPI) GDP Deflator (D)
Đo lường giá hàng hóa và dịch vụ được mua bởi người tiêu dùng (không bao gồm giá hàng hóa và dịch vụ được mua bởi chính phủ, các hãng) Đo lường tất cả giá hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra.
Tính cho tất cả hàng hóa và dịch vụ được mua, kể cả hàng hóa nhập khẩu Chỉ tính cho hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nước
Ví dụ: Xe của hãng Honda nhập khẩu vào Việt Nam và được bán tại đây thì sẽ ảnh hưởng đến CPI, nhưng không ảnh hưởng đến D
 
Customer Price Index (CPI) GDP Deflator (D)
Cố định sự ảnh hưởng. Nghĩa là nó được tính toán bởi giỏ hàng cố định . Được gọi là chỉ số Laspeyres index Có sự thay đổi. Nghĩa là nó cho phép có sự thay đổi của giỏ hàng hóa khi mà các thành phần GDP thay đổi. Được gọi là Paasche index
Ví dụ: Do hạn hán xảy ra nên mùa màng bị thất thu. Số lượng cam thu hoạch giảm xuống đến 0 và giá của cam vì vậy được đẩy lên mức cao nhất. Vì cam không phải là một bộ phận của GDP, sự tăng lên của giá cam không chỉ ra được sự thay đổi của D. Nhưng ngược lại, CPI được tính toán bởi các giỏ hàng hóa trong đó có cam. Do đó, sự gia tăng của giá cam là một phần nguyên nhân đẩy CPI tăng cao.
 
Customer Price Index (CPI) GDP Deflator (D)
Đo lường chi phí cho đời sống, đôi khi cường điệu sự gia tăng trong chi phí Có thể giảm bớt xu hướng gia tăng chi phí đời sống
Ví dụ: Tiếp theo ví dụ trên ta nhận thấy vì giá cam tăng lên nên CPI tăng, nhưng nó quên mất rằng người tiêu dùng có thể chuyển sang dùng hàng thay thế khác, thay vì cam họ có thể tiêu dàng hàng khác như chanh, quýt..và khi đó thì chi phí đời sống cũng không thay đổi nhiều.

Theo bảng so sánh trên: hàng hóa nào thuộc nhóm nào thì sử dụng chỉ số đấy để tính tỷ lệ lạm phát.

Tuy nhiên, nếu mục tiêu là xác định ảnh hưởng của lạm phát đến mức sống, thì chỉ tiêu CPI thích hợp hơn. Trong thực tế, các số liệu công bố chính thức về lạm phát trên toàn thế giới đều được tính trên cơ sở CPI.


Hỏi đáp nhanh 24/7 Kinh tế VĨ MÔ 1 - cùng các mentor HL: Góc ôn thi NEU - Shares

3. Phân biệt cung vốn và cầu vốn trong thị trường vốn.
  • Cung vốn: xuất phát từ các hộ gia đình muốn tiết kiệm một phần thu nhập
  • Cầu vốn: xuất phát từ các hộ gia đình và các doanh nghiệp muốn đầu tư
  • Chính sách khuyến khích tiết kiệm → S vốn dịch phải
  • Chính sách khuyến khích đầu từ → D vốn dịch trái
Lưu ý:
 Ở đây tiết kiệm trong thị trường vốn xét đến là tiết kiệm quốc dân: S= Y – C – G

4. Phân biệt luật tiền lương tối thiểu và Lý thuyết tiền lương hiệu quả. 
  • Giống nhau: Đặt một mức tiền lương cao hơn mức tiền lương cân bằng. Dẫn đến dư cung lao động và gây ra thất nghiệp trên thị trường.
  • Khác nhau: Tính chất sử dụng khác nhau
+ Luật tiền lương tối thiểu:
Ảnh hưởng của luật tiền lương tối thiểu phụ thuộc vào kỹ năng và kinh nghiệm của người lao động. Những lao động có kỹ năng và kinh nghiệm ít bị ảnh hưởng vì mức tiền lương cân bằng của họ cao hơn nhiều mức tiền lương tối thiểu. Đối với những lao động này không bị rang buộc bởi mức tiền lương tối thiểu
Tiền lương tối thiểu tác động mạnh nhất đến thị trường lao động thanh niên. Tiền lương tối thiểu của những lao động này thường thấp vì họ nằm trong số những lao động ít kỹ năng và kinh nghiệm. Luật tiền lương tối thiểu có tính rang buộc đối với những lao động này.
+ Lý thuyết tiền lương hiệu quả:
Lý thuyết này với mục đích trả tiền lương cao hơn mức cân bằng thị trường thì doanh nghiệp sẽ hoạt động hiệu quả hơn do:
  • Sức khỏe công nhân: Công nhân được trả lương cao hơn sẽ có chế độ dinh dưỡng tốt hơn nên sẽ khỏe mạnh hơn và có năng suất lao động cao hơn.
  • Sự luân chuyển công nhân: Doanh nghiệp trả tiền lương cho công nhân của mình càng cao thì công nhân càng ít bỏ việc. Trả lương cao là một hình thức giảm bớt sự luân chuyển công nhân.
  • Nỗ lực của công nhân: Tiền lương cao hơn tạo cho công nhân cố giữ được việc làm và do đó kích thích họ nỗ lực hết sức mình
  • Chất lượng công nhân: Bằng cách trả lương cao, doanh nghiệp thu hút được nhiều công nhân có trình độ cao đến xin việc và vì thế mà có thể lựa chọn được những lao động ưu tú nhất.
 
 5. Chính sách tiền tệ nào làm thay đổi MB, MS?
Có 3 công cụ để NHTW tác động đến MS
  • Nghiệp vụ thị trường mở
  • Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
  • Lãi suất chiết khấu
Có duy nhất 1 trong số 3 công cụ trên tác động đến MB là:
Hai công cụ còn lại có cơ chế thay đổi dự trữ của NHTM dẫn đến làm thay đổi số nhân tiền và thay đổi MS. Hai công cụ này tác động đến MB.
 
Chia sẻ cấu trúc đề thi và phương pháp học, chi tiết khóa luyện thi tại đây
6. Mối quan hệ giữa lãi suất và đối tượng khác trên thị trường.
a. Cung tiền và lãi suấtCung tiền tăng thì lãi suất giảm. Điều ngược lại lãi suất giảm thì cung tiền tăng là không đúng
b. Lãi suất và lượng cầu tiền.Lãi suất giảm làm lượng cầu tiền tăng lên. Điều ngược lại lượng cầu tiền tăng thì lãi suất giảm là không đúng.
c. Lãi suất và đầu tưLãi suất giảm thì đầu tư tăng. Điều ngược lại đầu tư tăng thì lãi suất giảm là không đúng.
 
7. Chính sách tiền tệ có hiệu quả khi nào? 

CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ HIỆU QUẢ KHI:
-MD dốc thì i thay đổi nhiều (cầu tiền ít co giãn với lãi suất)
- Đường I thoải (I nhạy cảm với lãi suất)
- MPC lớn, t nhỏ, MPM nhỏ.
- Đường AE dốc

Được chia sẻ bởi Mentor nhiệt huyết: Lê thị Ngọc Trâm

Quảng cáo
Bộ tài liệu HL 2020 - Vĩ Mô 1